1. Khái niệm
Nhập khẩu hàng hoá là hàng hoá mua ở thị trường nước ngoài về tiêu thụ hoặc sử dụng trong nước. Thủ tục nhập khẩu hàng hoá bao gồm hai trường hợp :
* Trường hợp nhập hàng trực tiếp
- Hai bên ký hợp đồng ngoại thương
- Tiến hành thủ tục mở L/C ( Nếu phương thức thanh toán là L/C ) hoặc thanh toán tiền ( Nếu phương thức thanh toán là T/T trả trước ). Trường hợp thanh toán bằng L/C, nhà nhập khẩu tiến hành lập " Đơn xin mở L/C " và gửi đến một ngân hàng thương mại để làm thủ tục mở L/C, nhà nhập khẩu cần căn cứ vào các điều khoản quy định trong hợp đồng mở L/C cho phù hợp.
- Xin giấy phép nhập khẩu lô hàng ( nếu cần thiết )
- Thuê phương tiện chuyên chở, mua bảo hiểm cho lô hàng (nếu cần )
- Làm thủ tục khai báo hải quan, đóng thuế nhập khẩu khi đến thời hạn quy định.
- Nhận hàng hoá, kiểm tra hàng và chuyên chở hàng về kho.
- Tiến hành thủ tục thanh toán cho nhà sản xuất ( nếu phương thức thanh toán là T/T )
* Trường hợp nhận hàng uỷ thác
- Bên giao uỷ thác cần thực hiện các thủ tục sau :
+ Ký hợp đồng uỷ thác với công ty nhận uỷ thác.
+ Cùng phối hợp với công ty nhận uỷ thác các thủ tục nhập khẩu.
+ Chịu mọi chi phí liên quan đến nhập khẩu lô hàng, cũng như đóng thuế nhập khẩu.
+ Nhận hàng từ bên nhận uỷ thác.
+ Thanh toán hoa hồng uỷ thác cho công ty nhận uỷ thác.
- Bên nhận uỷ thác tiến hành các thủ tục sau :
+ Ký các hợp đồng uỷ thác với công ty giao uỷ thác.
+ Đại diện Bên giao uỷ thác ký kết hợp đồng ngoại thương với đối tác nước ngoài.
+ Tiến hành thủ tục mở L/C ( nếu phương thức thanh toán là L/C ) hoặc thanh toán tiền ( nếu phương thức thanh toán là T/T trả trước ). Trường hợp thanh toán bằng L/C, doanh nghiệp nhập khẩu hàng tiến hành lập " Đơn xin mở L/C " và gửi đến một ngân hàng thương mại, doanh nghiệp căn cứ vào các điều khoản quy định trong hợp đồng để mở L/C cho phù hợp.
+ Xin giấy phép nhập khẩu lô hàng ( nếu cần thiết ).
+ Thuê phương tiện chuyên chở, mua bảo hiểm cho lô hàng ( nếu cần ).
+ Làm thủ tục khai báo hải quan, đóng thuế nhập khẩu khi đến thời hạn quy định.
+ Nhận hàng hoá và giao trả hàng cho bên giao uỷ thác.
+ Nhận tiền hoa hồng uỷ thác, tiền hàng và các chi phí khác liên quan đến nhập khẩu lô hàng.
+ Tiến hành thủ tục thanh toán cho nhà xuất khẩu ( nếu phương thức thanh toán là T/T ).
2. Chứng từ hạch toán
- Tờ khai nhập khẩu đã đóng dấu hoàn thành thủ tục hải quan.
- Hợp đồng ( Sales Contract )
- Hợp đồng uỷ thác ( nếu nhập hàng uỷ thác ).
- Hoá đơn ( Invoice ).
- Vận đơn đường biển ( Bill of Lading ) hoặc vận đơn hàng không ( Air Way Bill ).
- Phiếu đóng gói ( Packing List )
- Tờ kê chi tiết ( Specification )
- Hoá đơn bảo hiểm ( Insurance Policy ) Hoặc Giấy chứng nhận bảo hiểm ( Insurance Certificate ).
- Giấy chứng nhận xuất xứ ( Certificate of Origin ).
- Một số chứng từ khác,...
3. Tài khoản sử dụng
Kế toán tại doanh nghiệp uỷ thác nhập khẩu sử dụng TK 331 " Phải trả cho người bán " để phản ánh mối quan hệ thanh toán giữa đơn vị uỷ thác nhập khẩu với đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu.
Kế toán tại doanh nghiệp nhận uỷ thác nhập khẩu sử dụng tài khoản 131 " Phải thu của khách hàng " để phản ánh mối quan hệ thanh toán giữa đơn vị nhận uỷ thác với đơn vị uỷ thác nhập khẩu.
4. Nguyên tắc hạch toán
- Điều kiện ràng buộc chung :
+ Đối với công ty nhận nhập uỷ thác phải chịu trách nhiệm về ( 1 ) pháp nhân để nhập hàng và được hưởng hoa hồng uỷ thác nhập. (2 ) Phối hợp với bên nhờ uỷ thác nhập để kiện tụng ( nếu có )
+ Đối với công ty uỷ thác nhập phải chịu trách nhiệm ( 1 ) toàn bộ chị phí để nhập được hàng. ( 2 ) Phối hợp với bên nhận uỷ thác để kiện tụng ( nếu có )
- Các điều khoản khác như về phương thức thanh toán, phương thức giao hàng, tỷ lệ hoa hồng uỷ thác, ... do hai bên quy định chặt chẽ và chi tiết trong Hợp đồng kinh tế nhập uỷ thác.
5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Nếu mua hàng trực tiếp nhập khẩu, ghi :
01 Nợ 156 Hàng hoá ( 1561 ) ( Giá mua cộng ( + ) thuế nhập khẩu )
Có 111 Thanh toán bằng tiền mặt
Có 112 Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Có 331 Phải trả cho người bán
Có 3333 Thuế xuất, nhập khẩu ( Chi tiết thuế nhập khẩu )
Đồng thời phản ánh thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp ngân sách Nhà nước, ghi :
02 Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ ( 1331 )
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp ( 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu )
Trường hợp mua nhập khẩu phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu :
03 Nợ 156 Hàng hoá ( 1561 ) ( Giá mua cộng ( + ) thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu )
Có 111 Thanh toán bằng tiền mặt
Có 112 Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Có 331 Chưa thanh toán cho người bán
Có 3333 Thuế xuất, nhập khẩu phải nộp
Có 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
Nếu mua hàng uỷ thác nhập khẩu, trường hợp kế toán phải trả cho người bán tại đơn vị uỷ thác nhập khẩu :
Khi trả trước một khoản tiền uỷ thác mua hàng theo hợp đồng uỷ thác nhập khẩu cho đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu mở LC... căn cứ các chứng từ liên quan :
04 Nợ 331 Phải trả cho người bán ( Chi tiết cho từng đơn vị nhập uỷ thác nhập khẩu )
Có 111 Thanh toán bằng tiền mặt
Có 112 Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Khi nhận hàng uỷ thác nhập khẩu do đơn vị nhận uỷ thác giao trả, phản ánh giá trị hàng nhập uỷ thác, thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu hoạc thuế tiêu thụ đặc biệt nếu có, căn cứ vào hoá đơn xuất trả hàng của bên nhận uỷ thác nhập khẩu và các chứng từ liên quan phản ánh các nghiệp vụ liên quan theo hai trường hợp sau :
Trường hợp hàng hoá nhập khẩu dùng vào lao động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế thì thuế GTGT của hàng nhập khẩu sẽ được khấu trừ vào hạch toán như sau :
Nếu đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu nộp hộ các khoản thuế ( Thuế nhập khẩu, thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt ) vào NSNN
05 Nợ 151 Hàng mua đi trên đường
Nợ 156 Hàng hoá ( Giá trị hàng nhập khẩu không bao gồm thuế GTGT hàng nhập khẩu )
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có 331 Phải trả cho người bán ( Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu )
Nếu đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu làm thủ tục kê khai thuế nhưng đơn vị uỷ thác tự nộp thuế vào NSNN thì giá hàng nhập khẩu được phản ánh như trường hợp đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu nộp hộ các khoản thuế vào NSNN. Khi nộp các khoản thuế vào NSNN :
06 Nợ 331 Phải trả cho người bán ( Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu )
Có 111 Thanh toán bằng tiền mặt
Có 112 Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Trường hợp hàng hoá nhập khẩu dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án được trang trải bằng nguồn vốn kinh phí sự nghiệp, dự án thì thuế GTGT hàng nhập khẩu không được khấu trừ và hạch toán như sau :
Nếu đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu nộp hộ các khoản thuế vào NSNN :
07 Nợ 151 Hàng mua đi trên đường
Nợ 156 Hàng hoá ( Giá trị hàng nhập khẩu bao gồm cả các khoản thuế phải nộp )
Có 331 Phải trả cho người bán ( chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu )
Nếu đơn vị nhận uỷ thác làm thủ tục kê khai thuế, nhưng đơn vị uỷ thác tự nộp các khoản thuế vào NSNN ( tương tự bút toán trên ). Khi nộp thuế vào NSNN :
08 Nợ 331 Phải trả người bán ( Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu )
Có 111 Thanh toán bằng tiền mặt
Có 112 Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Phí uỳ thác nhập khẩu phải trả đơn vị nhận uỷ thác, căn cứ các chứng từ liên quan, kế toán ghi :
09 Nợ 151 Hàng mua đi trên đường
Nợ 156 Hàng hoá ( Giá trị hàng nhập khẩu không bao gồm thuế GTGT hàng nhập khẩu )
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có 331 Phải trả cho người bán ( Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu )
Số tiền phải trả đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu các khoản chi hộ cho hoạt động nhận uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan :
10 Nợ 151 Hàng mua đi trên đường
Nợ 156 Hàng hoá ( Giá trị hàng nhập khẩu không bao gồm thuế GTGT hàng nhập khẩu )
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có )
Có 331 Phải trả cho người bán ( Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu )
Khi trả tiền cho đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu về số tiền hàng còn lại, tiền thuế nhập khẩu, tiền thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt ( nếu nhờ đơn vị nhận uỳ thác nộp hộ vào NSNN ), Phí uỷ thác nhập khẩu và các khoản chi hộ căn cứ các chứng từ liên quan, kế toán ghi :
11 Nợ 331 Phải trả cho người bán ( Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu )
Có 111 Thanh toán bằng tiền mặt
Có 112 Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Trường hợp đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu chuyển trả hàng uỷ thác nhập khẩu chưa nộp thuế GTGT. Khi nhận hàng, căn cứ phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ của đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu, kế toán phản ánh giá trị hàng nhập khẩu khác theo giá đã có thuế GTGT hàng nhập khẩu.
12 Nợ 156 Hàng hoá ( Giá trị hàng nhập khẩu bao gồm các khoản thuế phải nộp)
Có 331 Phải trả cho người bán ( Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu )
Khi nhận hoá đơn GTGT hàng uỷ thác nhập khẩu của đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu, kế toán phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Trường hợp hàng hoá uỳ thác nhập khẩu còn tồn kho:
13 Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có 156 Hàng hoá
Trường hợp hàng hoá uỷ thác nhập khẩu đã xuất bán, ghi :
14 Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có 632 Giá vốn hàng bán
Kế toán các khoản phải trả cho người bán tại đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu. Khi nhận hàng hoá của đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi bên Nợ TK 003 - Hàng hoá bán hộ, nhận ký gửi ký cược.
Khi đã xuất khẩu hàng hoá, căn cứ các chứng từ liên quan, số ntiền hàng uỷ thác xuất khẩu phải thu hộ cho bên giao uỷ thác xuất khẩu ghi :
15 Nợ 131 Phải thu của khách hàng ( chi tiết cho từng người mua nước ngoài )
Có 331 Phải trả cho người bán ( Chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác xuất khẩu )
Đồng thời, ghi đơn giá hàng đã xuất khẩu vào bên Có tài khoản 003 - Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược ( tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán ).
Thuế xuất khẩu phải nộp hộ cho bên giao uỷ thác xuất khẩu :
16 Nợ 331 Phải trả cho người bán ( Chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác xuất khẩu )
Có 338 Phải trả, phải nộp khác ( 3388 ) ( Chi tiết phải nộp vào NSNN )
Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp hộ cho bên giao uỷ thác xuất khẩu :
17 Nợ 331 Phải trả cho người bán ( Chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác xuất khẩu )
Có 338 Phải trả, phải nộp khác ( 3388 ) ( Chi tiết phải nộp vào NSNN )
Nếu mua hàng hoá nhập khẩu, kế toán ghi :
18 Nợ 156 Hàng hoá ( 1561 ) ( Giá mua cộng ( + ) thuế nhập khẩu cộng ( + ) Thuế GTGT hàng nhập khẩu cộng ( + ) thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu ( nếu có ) )
Khi nhận hoá đơn GTGT hàng uỷ thác nhập khẩu của đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu, kế toán phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Trường hợp hàng hoá uỳ thác nhập khẩu còn tồn kho:
13 Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có 156 Hàng hoá
Trường hợp hàng hoá uỷ thác nhập khẩu đã xuất bán, ghi :
14 Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có 632 Giá vốn hàng bán
Kế toán các khoản phải trả cho người bán tại đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu. Khi nhận hàng hoá của đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi bên Nợ TK 003 - Hàng hoá bán hộ, nhận ký gửi ký cược.
Khi đã xuất khẩu hàng hoá, căn cứ các chứng từ liên quan, số ntiền hàng uỷ thác xuất khẩu phải thu hộ cho bên giao uỷ thác xuất khẩu ghi :
15 Nợ 131 Phải thu của khách hàng ( chi tiết cho từng người mua nước ngoài )
Có 331 Phải trả cho người bán ( Chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác xuất khẩu )
Đồng thời, ghi đơn giá hàng đã xuất khẩu vào bên Có tài khoản 003 - Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược ( tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán ).
Thuế xuất khẩu phải nộp hộ cho bên giao uỷ thác xuất khẩu :
16 Nợ 331 Phải trả cho người bán ( Chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác xuất khẩu )
Có 338 Phải trả, phải nộp khác ( 3388 ) ( Chi tiết phải nộp vào NSNN )
Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp hộ cho bên giao uỷ thác xuất khẩu :
17 Nợ 331 Phải trả cho người bán ( Chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác xuất khẩu )
Có 338 Phải trả, phải nộp khác ( 3388 ) ( Chi tiết phải nộp vào NSNN )
Nếu mua hàng hoá nhập khẩu, kế toán ghi :
18 Nợ 156 Hàng hoá ( 1561 ) ( Giá mua cộng ( + ) thuế nhập khẩu cộng ( + ) Thuế GTGT hàng nhập khẩu cộng ( + ) thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu ( nếu có ) )
Có 111 Thanh toán bằng tiền mặt
Có 112 Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Có 331 Chưa thanh toán cho người cung cấp
Có 3333 Thuế xuất, nhập khẩu ( Chi tiết thuế nhập khẩu )
Có 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt ( nếu có )
Có 3331 Thuế GTGT pahỉ nộp ( 33312 )
Có 331 Chưa thanh toán cho người cung cấp
Có 3333 Thuế xuất, nhập khẩu ( Chi tiết thuế nhập khẩu )
Có 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt ( nếu có )
Có 3331 Thuế GTGT pahỉ nộp ( 33312 )
Leave a Reply