Bài 25 : Kế toán mua hàng trong nước

  1. Khái niệm

  Hàng hóa là c loi vật tư, sn phm do doanh nghip mua v vi mc đích đ bán (bán buôn và bán lẻ). Giá gốc hàng hóa mua o, bao gm: giá mua theo a đơn và chi phí mua hàng hóa. Trương hơp doanh nghiệp mua ng hóa v đ bán li nhưng  do o đó cần phải gia ng, sơ chế, n trang, phân loi chn lc để m ng thêm giá tr hoc kh năng bán của hàng hóa t tr giá ng mua gồm giá mua  theo hóa đơcộng  (+) chi  p ging, sơ chế. Đối vhàng  hóa nhập khẩu, ngoài c chi p tn còn bao gồm cả thuế nhp khẩu, thuế tu thụ đặc biệt hàng nhp khu (nếu có), thuế GTGT hàng nhp khẩu (nếu kng đươkhu trừ), chi p bo hiểm,
  Trường hợp hàng hoá mua về vừa dùng vừa bán, vừa dùng để sản xuất, kinh doanh không phân biệt rõ ràng giữa hai mục đích bán lại hay để sử dụng thì vẫn phản ánh vào tài khoản 156 " Hàng hoá "


  Hàng hoá nhận bán hộ, nhận giữ hộ cho các doanh nghiệp khác ( ghi vào TK 002 " Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công ", hoặc TK 003 " Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược ".


  2. Chứng từ hạch toán 

  - Hoá đơn thuế GTGT
  - Phiếu thu, phiếu chi
  - Giấy báo nợ, giấy báo có
  - Các chứng từ khác có liên quan,...

  3. Tài khoản sử dụng

  Tài khon này dùng đ phn ánh tr giá hin có và tình hình biến đng tăng, gim các loi hàng hóa ca doanh nghiệp bao gm hàng hóa tcác kho hàng, quy hàng, hàng hóa bt đng sn.




  Tài khoản 156 - hàng hoá, có 3 tài khoản cấp 2 :


  Tài khoản 1561 - Giá mua hàng hoá : Phản ánh giá trị hiện có và tình tình biến động của hàng hoá mua vào và đã nhập kho ( tính theo giá mua vào );

  Tài khoản 1562 - Chi phí thu mua hàng hoá : Phản ánh chi phí thu mua hàng hoá phát sinh liên quan đến số hàng hoáphát sinh liên quan đến sốhàng hoá đã nhập kho trong kỳ và tình hình phân bổ chi phí thu mua hàng hoá hiện có trong kỳ cho khối lượng hàng hoá đã bán trong kỳ và tồn kho thực tế cuối kỳ ( kể cả tồn trong kho và hàng gửi đi bán, hàng gửi đại lý, ký gửi chưa bán được ). Chi phí thu mua hàng hoá hạch toán vào tài khoản này chỉ bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến quá trinh trình thu mua hàng hoá như : chi phí bảo hiểm hàng hoá, tiền thuê kho, thuê bến bãi, ...chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản đưa hàng hoá từ nơi mua về đến kho doanh nghiệp; các khoản hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh trong quá trình thu mua hàng hoá.

  Tài khoản 1567 - Hàng hoá bất động sản : Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại hàng hoá bất động sản của doanh nghiệp. Hàng hoá bất động sản gồm : Quyền sử dụng đất; nhà; hoặc nhà và quyền sử dụng đất; cơ sở hạ tầng mua để bán trong kỳ hoạt động kinh doanh bình thường; bất động sản đầu tư chuyển thành hàng tồn kho khi chủ sỡ hữu bắt đầu triển khai cho mục đích bán.

  Tài khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho :


  Tài khoản 611 - Mua hàng


   Tài khoản này khong có số dư. TK 611 " Mua hang ", tiểu khoản hàng  6112 - " Mua hàng hoá " được sử dụng để hạch toán biến động hàng hoá kỳ báo cáo ( nhập, xuất ) trong ttrường hợp đơn vị sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ để hạch toán hàng tồn kho.

  Tài khoản hàng hoá kho bảo thuế:


  Tài khoản 151 - Hàng mua đang đi trên đường sử dụng để phản ánh các laoị hàng hoá ( vật liệu, công cụ, dụng cụ ...) mua ngoài đã thuộc sở hữu của doanh nghiệp nhưng chưa kiểm nhận nhập theo tại nơi quản lý quy định.

  

  4. Nguyên tắc hạch toán :

  Kế toán nhập, xuất, tồn kho hàng hoá trên TK 156 được phản ánh theo nguyên tắc giá gốc quy định trong  Chuẩn mực kế toán số 02 - " Hàng tồn kho "; Giá gốc hàng hoá mua vào bao gồm giá mua theo hoá đơn, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt ( nếu có ), thuế GTGT hàng nhập khẩu ( nếu không được khấu trừ ) và các chi phí phát sinh trong quá trình thu mua, vận chuyển, bốc xếp, bảo quản hàng từ nơi mua về kho doanh nghiệp.

  Hàng hoá mua về sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì giá gốc của hàng hoá mua vào được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT.

  Hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh là hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thì giá gốc hàng hoá mua vào được phản ánh theo tổng giá thanh toán ( bao gồm cả thuế GTGT đầu vào )

  Giá gốc của hàng hoá mua vào được tính theo từng nguồn nhập và phải theo dõi, phản ánh riêng biệt trị giá mua và chi phí thu mua hàng hoá.

  Để tính giá trị hàng hoá tồn kho, kế toán có thể áp dụng một trong bốn phương pháp tính giá trị hàng tồn kho theo quy định trong chuẩn mực kế toán số 02 - " Hàng tồn kho ".

  Chi phí mua hàng hoá trong kỳ được tính cho hàng hoá tiêu thụ trong kỳ và hàng hoá tồn kho cuối kỳ. Việc lự chọn tiêu thức phân bổ chi phí thu mua hàng hoá tuỳ thuộc tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp nhưng phải thực hiện theo nguyên tắc nhất quán.

  Kế toán chi tiết hàng hoá phải  thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm, thứ hàng hoá.

  5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu sản xuất 

  Hàng hoá mua ngoài nhập kho doanh nghiệp, căn cứ hoá đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan. Đối với hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế  GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, nếu mua hàng trong nước, kế toán ghi :

  01  Nợ  156  hàng hoá ( 1561 ) ( Giá mua chưa có thuế GTGT )
        Nợ  133  Thuế GTGT được khấu trừ ( 1331 ) ( Thuế GTGT đầu vào )
               Có  111 Tổng giá thanh toán bằng tiền mặt
               Có  112  Tổng giá thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
               Có  141  Tổng giá thanh toán bằng tạm ứng
               Có  331  Tổng giá  thanh toán phải trả cho nhà cung cấp

  Đối với hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương phương pháp trực tiếp, hoặc dùng hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, kế toán ghi :

  02  Nợ  156  hàng hoá ( 1561 ) (Tổng giá trị thanh toán )
               Có  111 Tổng giá thanh toán bằng tiền mặt
               Có  112  Tổng giá thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
               Có  141  Tổng giá thanh toán bằng tạm ứng
               Có  331  Tổng giá  thanh toán phải trả cho nhà cung cấp

  Trường hợp đã nhận được hoá đơn của người bán nhưng đến cuối kỳ kế toán, hàng hoá chưa về nhập kho thì căn cứ vào hoá đơn :

  03  Nợ  151  Hàng mua đi trên đường
        Nợ  133  Thuế GTGT được khấu trừ ( 131 ) ( nếu có )
               Có  111 Tổng giá thanh toán bằng tiền mặt
               Có  112  Tổng giá thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
               Có  141  Tổng giá thanh toán bằng tạm ứng
               Có  331  Tổng giá  thanh toán phải trả cho nhà cung cấp
  Sang kỳ kế toán sau, khi hàng mua đang đi đường về nhập kho :

  04  Nợ  156  Hàng hoá ( 1561 )
                Có  151  Hàng hoá mua đang đi đường

  Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng, kế toán ghi :

  05 Nợ  111 Nhận bằng tiền mặt
       Nợ  112  Nhận nbằng tiền gửi ngân hàng
       Nợ  331  Phải trả cho người bán
              Có  156  Hàng hoá ( 1561 )
              Có  133  Thuế GTGT được khấu trừ ( 1331 )

  Giá trị hàng hoá mua ngoài không đúng quy cách, phẩm chất theo  hợp đồng kinh tế phải trả lại cho người bán hoặc số tiền được giảm giá, kế toán ghi :

  06  Nợ  111 Nhận tiền giảm giá bằng tiền mặt
        Nợ  112  Nhận tiền giảm nbằng tiền gửi ngân hàng
        Nợ  331  Phải trả cho người bán
               Có  156  Hàng hoá ( 1561 )
               Có  133  Thuế GTGT được khấu trừ ( 1331 ) (nếu có )

  Phản ánh chi phí mua hàng hoá dùng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo  phương pháp khấu trừ :

  07  Nợ  156  Hàng hoá ( 1561 )
        Nợ  133  Thuế GTGT được khấu trừ ( 1331 )
               Có  111 Tổng giá thanh toán bằng tiền mặt
               Có  112  Tổng giá thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
               Có  141  Tổng giá thanh toán bằng tạm ứng
               Có  331  Tổng giá  thanh toán phải trả cho nhà cung cấp

  Hàng hoá bất động sản mua về để bán, ghi :

  08   Nợ  156  Hàng hoá ( 1567 - Hàng hoá bất động sản - giá mua chưa có thuế GTGT  )
         Nợ  133  Thuế GTGT được khấu trừ ( 1332 )
               Có  111 Tổng giá thanh toán bằng tiền mặt
               Có  112  Tổng giá thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
               Có  331  Tổng giá  thanh toán phải trả cho nhà cung cấp

  Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua hàng hoá bất động sản, ghi :

  09  Nợ  156  Hàng hoá ( 1567 - Hàng hoá bất động sản )
        Nợ  133  Thuế  GTGT được khấu trừ ( 1332 )
               Có  111  Tổng giá thanh toán bằng tiền mặt
               Có  112  Tổng giá thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
               Có  141  Tổng giá thanh toán bằng tạm ứng
               Có  331  Tổng giá  thanh toán phải trả cho nhà cung cấp

  Trường hợp bất động sản đầu tư chuyển thành hàng tồn kho khi chủ sở hữu có quyết định sữa chữa, cải tạo, nâng cấp để bán. Khi có quyết định sữa chữa, cải tạo nâng cấp bất động sản đầu tư để bán, ghi :

  10  Nợ  156  Hàng hoá ( 1567 - Hàng hoá bất động sản - Giá trị còn lại của BĐS đầu tư )
        Nợ  214  Hao mòn TSCĐ (2147 - Số hao mòn luỹ kế ) 
              Có  217  Nguyên giá BĐS đầu tư
  
  Khi phát sinh các chi phí sữa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục đích bán, ghi :

  11  Nợ  154  Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
        Nợ  133  Thuế GTGT được khấu trừ 
               Có  111  Tổng giá thanh toán bằng tiền mặt
               Có  112  Tổng giá thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
               Có  152  Nguyên vật liệu xuất sử dụng 
               Có  334  Tiền lương phải trả cho người lao động
               Có  331  Phải thanh toán cho người cung cấp

  Khi kết thúc giai đoạn sữa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục đích bán, kết chuyển toàn bộ chi phí ghi tăng giá trị hàng hoá bất động sản, ghi :
  12  Nợ  156  Hàng hoá ( 1567)
               Có  154  Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

  Trường hợp thuê ngoài gia công, chế biến hàng hoá, khi xuất kho hàng hoá đưa đi gia công, chế biến, ghi :

  13  Nợ  154  Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
               Có  156  Hàng  hoá ( 1561 )

  Chi phí gia công, chế biến hàng hoá, ghi :

   14  Nợ  154  Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
         Nợ  133  Thuế GTGT được khấu trừ ( nếu có )
               Có  111  Tổng giá thanh toán bằng tiền mặt
               Có  112  Tổng giá thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
               Có  331  Chưa thanh toán cho người cung cấp

  Khi gia công xong nhập lại kho hàng hoá, kế toán ghi :

  15  Nợ  156  Hàng hoá ( 1561 )
                Có  154  Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

  Mọi trường hợp phát hiện thừa hàng hoá bất kỳ ở khâu nào  trong kinh doanh phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào nguyên nhân đã được xác định để xử lý và hạch toán :

  - Nếu do nhầm lẫn, cân, đo, đong, đếm do quên ghi sổ,... thì điều chỉnh lại  sổ kế toán.
  - Nếu hàng hoá thừa là thuộc quyền sở hữu của đơn vị khác, thì giá trị hàng hoá thừa ghi Nợ TK 002 - Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công ( TK ngoài Bảng cân đối kế toán ). Sau đó khi trả lại hàng hoá cho đơn vị khác ghi Có TK 002.
  - Nếu chưa xác định được nguyên nhân phải chờ xử lý, ghi :

  16  Nợ  156  Hàng hoá 
                Có  338  Phải trả, phải nộp khác ( 3381 )

  - Khi có quyết định của cấp có thẩm quyền về sử lý hàng hoá thừa, ghi :

  17  Nợ  338  Phải trả, phải nộp khác ( 3381 )
               Có  711  Thu nhập khác 
               Có           Các tài khoản có liên quan 

  Mọi trường hợp phát hiện thiếu hụt, mất mát hàng hoá ở bất kỳ khâu nào trong kinh doanh phải lập biên bản và truy tiềm nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền theo từng nguyên nhân gây ra để xử lý và ghi sổ kế toán. Phản ánh giá trị hàng hoá thiếu chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử lý, kế toán ghi :

  18  Nợ  138  Phải thu khác ( 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý )
                Có  156  Hàng hoá

  Khi có quyết định sử lý của cấp có thẩm quyền, ghi :

  19  Nợ  111  Do cá nhân gây ra bồi thường bằng tiền mặt 
        Nợ  112  Do cá nhân gây ra bồi thường bằng tiền gửi ngân hàng
        Nợ  334  Phải trả người lao động ( nếu do cá nhân gây ra phải trừ vào lương )
        Nợ  138  Phải thu khác ( 1388 ) ( phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi )
        Nợ  632  Giá vốn hàng bán ( phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại ) 
               Có  138  Phải thu khác ( 1381 )

  Trị giá hàng hoá bất động sản được xác định là bán trong kỳ, căn cứ hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng, biên bản bàn giao hàng hoá BĐS :

  20  Nợ  632  Giá vốn hàng bán
               Có  156  Hàng hoá ( 1567 - Hàng hoá BĐS )

  Đồng thời, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng hoá bất động sản :

  Nếu đơn vị nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi :

  21  Nợ  111  Doanh thu thu bằng tiền mặt 
        Nợ  112  Doanh thu thu bằng tiền gửi ngân hàng
        Nợ  331  Doanh thu trừ vào nợ phải trả người bán 
               Có  511  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 5117 ) ( Giá chưa có thuế GTGT )
               Có  3331  Thuế GTGT phải nộp ( 33311 ) 

  Nếu đơn vị nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp :

  22  Nợ  111  Doanh thu thu bằng tiền mặt
        Nợ  112  Doanh thu thu bằng tiền gửi ngân hàng
        Nợ  331  Doanh thu trừ vào nợ phải trả người bán
               Có  511  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5117 ) ( Tổng giá thanh toán ) 

  Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng hoá tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Đầu kỳ, kế toán căn cứ giá trị hàng hoá đã kết chuyển cuối kỳ trước kết chuyển giá trị hàng hoá tồn kho đầu kỳ :

  23  Nợ  611  Mua hàng
               Có  156  Hàng hoá

  Cuối kỳ kế toán, tiến hành kiểm kê xác định số lượng và giá trị hàng hoá tồn kho cuối kỳ. Căn cứ vào tổng trị giá hàng tồn kho cuối kỳ, kế toán ghi :

  24  Nợ  156  Hàng hoá
               Có  611  Mua hàng

  Căn cứ vào kết quả xác định tổng trị giá hàng hoá đã xuất bán, kế toán ghi :

  25  Nợ  632  Giá vốn hàng bán 
                Có  611  Mua hàng

  Khi nhập nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu để sản xuất sản phẩm xuất khẩu, hoặc gia công hàng xuất khẩu nếu được đưa vào Kho bảo thuế thì  doanh nghiệp chưa phải nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu, kế toán ghi :

  26  Nợ  158  Hàng hoá Kho bảo thuế
                Có  331  Phải nộp cho người bán
hi 
  Khi xuất nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu ở Kho bảo thuế ra để sản xuất sản phẩm, hoặc gia công hàng xuất khẩu :

  27  Nợ  621  Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
                Có  158  Hàng hoá kho bảo thuế 

  Cuối kỳ kế toán năm ( hoặc quý ), khi lập  dự phòng giảm giá hàng tồn kho lần đầu tiên, kế toán ghi :
  
  28  Nợ  632  Giá vốn hàng bán 
               Có  159  Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

  Cuối kỳ kế toán năm ( hoặc quý ) tiếp theo, nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn, ghi :

  29  Nợ  632  Giá vốn hàng bán ( chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho  )
               Có  159  Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

  Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch nhỏ hơn, kế toán ghi :

  30  Nợ  159  Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 
               Có  632  Giá vốn hàng bán ( Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho )

  






Leave a Reply