Bài 40: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

  1. Khái niệm:

  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp) là  tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập thuế thu nhập hoãn lại hoặc (thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.

  2. Quy trình xử lý nghiệp vụ đối với giao dịch liên quan

  Đối với chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm của doanh nghiệp:

  - Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhập số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập hiện hành.

  - Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập hiện hành. Trường hợp số thuế thu nhập hiện hành tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hiện hành tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp.

  - Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm trước đó vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót.

  - Cuối năm tài chính kế toán phải kết chuyển chi phí thuế  thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm vào Tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" để xác định kết quả sản xuất, kinh doanh trong năm.

  Đối với chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm của doanh nghiệp:

  - Cuối năm tài chính, kế toán phải xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả để ghi nhận vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Đồng thời phải xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại để ghi nhận vào thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp (ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại).

  - Kế toán không được phản ánh vào tài khoản này tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoặc thuế thuế thu nhập hoãn lại hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.

  - Cuối kỳ, kế toán phải kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có tài khoản 8212 "Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại" vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh"

  3. Tài khoản sử dụng

  Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm của doanh nghiệp.

  Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm của doanh nghiệp.



    4. Nguyên tắc hạch toán

  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận vào tài khoản này bao gồm chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận (hoặc lỗ) của một năm tài chính.

  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ:

  - Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm
  - Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.

  Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: là khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ:

  - Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm;
  - Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước.

  5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

  Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào NSNN vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, kế toán ghi:

  01  Nợ  821  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (8211)
               Có  3334  Thuế thu nhpậ doanh nghiệp

  Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, kế toán ghi:

  02  Nợ   3334  Thuế thu nhập doanh nghiệp
                Có  111  Nộp thuế bằng tiền mặt
                Có  112  Nộp thuế bằng tiền gửi ngân hàng

  Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp. Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành còn phải nộp, kế toán ghi:

  03  Nợ  821  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (8211)
               Có  3334  Thuế thu nhpậ doanh nghiệp

  Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, kế toán ghi:

  04  Nợ   3334  Thuế thu nhpậ doanh nghiệp
                Có  111  Nộp thuế bằng tiền mặt
                Có  112  Nộp thuế bằng tiền gửi ngân hàng

  Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, kế toán ghi:

  05  Nợ  3334  Thuế thu nhập doanh nghiệp
               Có  821  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (8211)

  Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót. Trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại, kế toán ghi:

  06  Nợ  821  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (8211)
               Có  3334  Thuế thu nhpậ doanh nghiệp

  Khi nộp tiền kế toán ghi:

07  Nợ   3334  Thuế thu nhpậ doanh nghiệp
                Có  111  Nộp thuế bằng tiền mặt
                Có  112  Nộp thuế bằng tiền gửi ngân hàng

  Trường hợp số thuế htu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại, kế toán ghi:

  08  Nợ  3334  Thuế thu nhập doanh nghiệp
               Có  821  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (8211)

  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, nếu tài khoản 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch kế toán sẽ ghi:

  09  Nợ  911  Xác định kết quả kinh doanh
               Có  821  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (8211)

  Nếu tài khoản 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch kế toán ghi:

  10  Nợ  821  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (8211)
               Có  911  Xác định kết quả kinh doanh

  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm), kế toán ghi:

  11  Nợ  821  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (8212)
               Có 347  Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước (là số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm) kế toán ghi:

  12   Nợ  821  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (8212)
                Có  243  Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

  Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm). kế toán ghi:

  13. Nợ  243  Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
               Có  821  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (8212)

  Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm)kế toán ghi:

  14  Nợ   347  Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả
                Có  821  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (8212)

  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại, nếu tài khoản 8212 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch kế toán ghi:

  15   Nợ  911  Xác định kết quả kinh doanh
               Có  821  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (8212)

  Nếu tài khoản 8212 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch kế toán ghi:

  16  Nợ  821  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (8212)
               Có  911  Xác định kết quả kinh doanh

Leave a Reply