Bài 41: Kế toán các khoản thuế và các khoản phải nộp khác

  1. Khái niệm

  kế toán thuế thu nhập cá nhân là phản ánh các giao dịch liên quan đến loại thuế trực thu, thu trực tiếp trên thu nhập nhận được của cá nhân trong một khoản thời gian nhất định, thường là một năm hoặc từng lần phát sinh.

  Kế toán thuế tài nguyên là phản ánh các giao dịch liên quan đến loại thuế thu bắt buộc đối với các tổ chức và cá nhân có hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên, không phụ thuộc vào cách thức tổ chức và hiệu quả sản xuất kinh doanh.

  Kế toán thuế nhà, đất là phản ánh theo dõi các giao dịch phát sinh liên quan đến các loại thuế nhà, đất là phản ánh theo dõi các giao dịch phát sinh liên quan đến các loại thuế nhà đất.


  Kế toán các loại thuế khác là phản ánh các giao dịch liên quan đến thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế môn bài và thuế sử dụng đất nông nghiệp (nếu có)

  2. Chứng từ hạch toán

  -Bảng kê thanh toán tiền lương.
  - Hợp đồng thuê mướn nhân công.
  - Phiếu thu, phiếu chi.
  - Giấy báo Nợ, giấy báo Có...
  - Các chứng từ liên quan đến hoạt động khai thác tài nguyên.
  - Giấy thông báo nộp thuế (nếu có).
  - Giấy thông báo nộp thuế nhà, đất (nếu có).

  3. Tài khoản sử dụng

  Tài khoản 3335 "Thuế thu nhập cá nhân":


  Tài khoản thuế tài nguyên


  Tài khoản 3337 "Thuế nhà đất, tiền thuê đất"

  

  Tài khoản 3338 "Các loại thuế khác"


  Tài khoản 3339 "Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác"


  4. Nguyên tắc hạch toán

  Doanh nghiệp chi trả thu nhập phải thực hiện việc kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân theo nguyên tắc khấu trừ tại nguồn. Doanh nghiệp chi trả thu nhập có nghĩa vụ khấu trừ tiền thuế trước khi chi trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế để nộp thay tiền thuế vào ngân sách Nhà nước.

  Doanh nghiệp chi trả thu nhập có trách nhiệm tính số tiền thù lao được hưởng, tính thuế thu nhập cá nhân, khấu trừ tiền thuế thu nhập cá nhân, nộp thuế vào ngân sách Nhà nước.

  Doanh nghiệp kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp trên cơ sở các thông báo của cơ quan có thẩm quyền. Việc kê khai đầy đủ, chính xác số thuế phải nộp cho Nhà nước theo luật định là nghĩa vụ của doanh nghiệp.

  Thực hiện việc nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thuế cho Nhà nước. Mọi thắc mắc, khiếu nại (nếu có) về mức thuế, về số thuế phải nộp theo thông báo cần được giải quyết kịp thời theo quy định hiện hành. Không được viện bất cứ lý do nào để trì hoãn việc nộp thuế cho Nhà nước.

  Kê toán phải mở sổ chi tiết theo dõi số thuế nhà đất, tiền thuê đất phải nộp, số đã nộp và số còn phải nộp. Doanh nghiệp nộp thuế bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá quy định để ghi sổ kế toán.

  5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

  Hàng tháng, khi xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế của  công nhân viên và người lao động khác, kế toán ghi:

  01  Nợ  334  Phải trả cho người lao động
               Có  333  Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335)

  Khi chi trả thu nhập cho các ca nhận bên ngoài, doanh nghiệp phải xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính trên thu nhập không thường xuyên chịu thuế theo từng lần phát sinh thu nhập, trường hợp chi trả tiền thù  lao, dịch vụ thuê ngoài... ngay cho các cá nhân bên ngoài, kế toán ghi

  02  Nợ  623  Chi phí sử dụng máy thi công (Tổng số phải thanh toán)
        Nợ  627  Chi phí sản xuất chung
        Nợ  635  Chi phí tài chính
        Nợ  641  Chi phí bán hàng
        Nợ  642  Chi phí quản lý doanh nghiệp
        Nợ  353  Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531)
               Có  333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3335)
               Có  111 Số tiền thực trả bằng tiền mặt
               Có  112  Số tiền thực trả bằng tiền gửi ngân hàng

  Khi chi trả các khoản nợ phải trả cho các cá nhân bên ngoài có thu nhập cao, kế toán ghi:

  03  Nợ  331  Phải trả người bán (Tổng số tiền phải trả)
               Có  333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (số thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ)
               Có  111 Số tiền thực trả bằng tiền mặt
               Có  112  Số tiền thực trả bằng tiền gửi ngân hàng

  Cơ quan chi trả thu nhập thực hiện khấu trừ tiền thuế thu nhập cá nhân được hưởng khoản tiền thu lao tính theo tỷ lệ (%) trên số tiền thuế đối với thu nhập thường xuyên và trên số tiền thuế đối với thu nhập không thường  xuyên trước khi nộp vào ngân sách  Nhà nước. Khi xác định số tiền thù lao được hưởng từ việc kê khai, khấu trừ và nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định, kế toán ghi:

  04  Nợ  333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3335)
               Có  711  Thu nhập khác

  Khi nộp thuế thu nhập cá nhân vào ngân sách Nhà nước thay cho người có thu nhập cao, kế toán ghi:

  05  Nợ   333  Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335)
                Có  111  Nộp thuế thu nhập cá nhân bằng tiền mặt
                Có  112  Nộp thuế thu nhập cá nhân bằng tiền gửi ngân hàng
  
  Xác định số thuế tài nguyên phải nộp tính vào chi phí sản xuất chung, kế toán ghi như sau:

  06  Nợ  627  Chi phí sản xuất chung
               Có  333  Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3336)

  Khi thực nộp thuế tài nguyên vào ngân sách Nhà nước, kế toán ghi:

  07  Nợ  333  Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3336)
               Có  111  Nộp thuế tài nguyên bằng tiền mặt
               Có  112  Nộp thuế tài nguyên bằng tiền gửi ngân hàng

  Xác định số thuế nhà đất, tiền thuê đất phải nộp tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi:

  08  Nợ  642  Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)
               Có  333  Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3337)

  Khi nộp tiền thuế nhà đất, tiền thuê đất vào ngân sách Nhà nước, kế toán ghi như sau:

  09  Nợ  333  Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3337)
               Có  111  Nộp thuế nhà đất, tiền thuê đất bằng tiền mặt
               Có  112  Nộp thuế nhà đất, tiền thuê đất bằng tiền gửi ngân hàng

  Khi xác định số lệ phí trước bạ tính trên giá trị tài sản mua về (khi đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng), kế toán ghi:

  10  Nợ  211 Tài sản cố định hữu hình
               Có  333   Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339)

  Khi thực nộp các loại thuế khác, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác, kế toán ghi nhận như sau:

  11  Nợ  333  Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339)
               Có  111  Nộp thuế khác, phí, lệ phí bằng tiền mặt
               Có  112  Nộp thuế khác, phí, lệ phí bằng tiền gửi ngân hàng

  Khi nhận được quyết định về khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước trong trường hợp doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước, kế toán phản ánh doanh thu trợ cấp, trợ giá được Nhà nước cấp, kế toán ghi:

  12  Nợ  333  Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339)
               Có  511  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5114)

  Khi nhận được tiền trợ cấp, trợ giá của Nhà nước, kế toán ghi:

  13  Nợ  111  Nhận bằng tiền mặt
        Nợ  112  Nhận bằng tiền gửi ngân hàng
                Có  333  Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339)

One thought on “Bài 41: Kế toán các khoản thuế và các khoản phải nộp khác

  1. How do you make money? - Worktomakemoney.com
    How do you make money? · 샌즈카지노 Make a living by running an online betting site. · Make money by running an online betting site. · Become งานออนไลน์ an expert. 온카지노

    Trả lờiXóa