Bài 4 : Kế toán phải thu nội bộ

  1. Khái niệm


  Khoản phải thu nội bộ là các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với cấp trên hoặc các đơn vị trực thuộc, phụ thuộc hoặc các đơn vị khác trong một doanh nghiệp độc lập, một Tổng công ty về các khoản đã chi hộ, trả hộ, thu hộ, các khoản mà đơn vị cấp dưới có nghĩa vụ nộp lên cấp trên hoặc cấp trên phải cấp cho cấp dưới


  2. Chứng từ hạch toán


  - Hoá đơn thác khuế GTGT ( Hoá đơn bán hàng ); Hoá đơn thông thường.

  - Hoá đơn vận chuyển kiêm phiếu xuất kho nội bộ.
  - Phiếu thu, phiếu chi
  - Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho nội bộ.
  - Biên bản bù trừ công nợ nội bộ.
  - Sổ chi tiết theo dõi các khoản nợ nội bộ,...


  3. Tài khoản sử dụng

  Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với đơn vị cấp trên, giữa các đơn vị trực thuộc hoặc các đơn vị phụ thuộc trong một doanh nghiệp độc lập, các doanh nghiệp độc lập trong tổng công ty về các khoản vay mượn, chi hộ trả hộ, thu hộ, hoặc các khoản mà doanh nghiệp cấp dưới có nghĩa vụ nộp lên  đơn vị cấp trên hoặc cấp trên phải cấp cho cấp dưới...



  Tài khoản 136 - phải thu nội bộ, có 2 tài khoản cấp 2 :

  - Tài khoản 1361: Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
  Tài khoản này chỉ mở ở đơng vị cấp trên ( tổng công ty, công ty ) để phản ánh số vốn kinh doanh hiện có ở các đơn vị trực thuộc do đơn vị cấp trên giao trực tiếp hoặc hình thành bằng các phương thức khác. Tài khoản này không phản ánh số vốn đầu tư mà công ty mẹ đầu tư vào công ty con, các khoản này phản ánh trên tài khoản 221 " Đầu tư vào công ty con "

  - Tài khoản 1368: Phải thu nội bộ
  Phản ánh tất cả  các khoản phải thu khác giữa các đơn vị nội bộ.

  4. Nguyên tắc hạch toán

  Phạm vi và nội bộ phản ánh vào tài khoản 136 thuộc quan hệ thanh toán nội bộ về các khoản phải thu giữa đơn  vị cấp trên và   đơn  vị cấp dưới, giữa đơn vị cấp dưới với nhau. Trong đó, cấp trên là  tổng công ty, công ty phải là doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh độc lập không phải là cơ quan quản lý , các đơn vị cấp dưới là các doanh nghiệp thành viên trực thuộc hoặc phụ thuộc tổng công ty, công ty nhưng phải là đơn vị có tổ chức công tác kế toán riêng.

  Nội dung các khoản phải thu nội bộ phản ánh vào tài khoản 136 bao gồm :

  a. Ở doanh nghiệp cấp trên  ( Doanh nghiệp độc lập, Tổng công ty ) :

  - Vốn, quỹ hoặc kinh phí đã giao, đã cấp cho cấp dưới;
  - Vốn kinh doanh cho cấp dưới vay không tính lãi;
  - Các khoản cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo quy định;
  - Các khoản nhờ cấp  dưới thu hộ;
  - Các khoản đã chi, đã trả hộ dùm cấp dưới
  - Các kkhoản đã giao cho đơn vị trực  thuộc để thực hiện khối lượng giao khoán nội bộ và nhận lại giá trị giao khoán nội bộ;
  - Các khoản phải thu vãng lai khác.

  b. Ở doanh nghiệp cấp dưới ( doanh nghiệp thành viên trực thuộc hoặc đơn vị hạch toán phụ
 thuộc ) : 

  - Các khoản được đơn vị cấp trên cấp nhưng chưa nhận được ( trừ vốn kinh doanh và kinh phí );
  - Khoản vay vốn kinh doanh;
  - Các khoản nhờ đơn vị cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác thu hộ;
  - Các khoản đã chi, đã trả hộ đơn vị cấp trên và đơn vị nội bộ khác ;
  - Các khoản phải thu vãng lai khác.

   Tài khoản này không phản ánh số vốn đầu tư mà công ty mẹ đầu tư vốn và các khoản thanh toán giữa công ty mẹ và công ty con. Tài khoản 136 phải hạch toán chi tiết theo từng đơn vị có quan hệ thanh toán và theo dõi riêng từng khoản phải thu nội bộ. Từng doanh nghiệp cần có biện pháp đôn đốc giải quyết dứt điểm các khoản nợ phải thu nội bộ trong niên độ kế toán. Cuối kỳ kế toán, phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dư  tài khoản 136 " Phải thu nội bộ ", tài khoản 136 " Phải thu nội bộ " với các đơn vị có quan hệ theo từng nội dung thanh toán. Tiến hành thanh toán bù trừ theo từng khoản của từng đơn vị  có quan hệ, đồng thời hạch toán bù trừ trên hai tài khoản 136 " Phải thu nội bộ " và tài khoản 336 " Phải trả nội bộ " 
( Theo chi tiết từng đối tượng ). Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch, phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời.

  5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

  a. Hạch toán ở đơn vị cấp dưới:

  Khi dơn vị cấp dưới nhận  được vốn do tổng công ty, công ty giao xuống, ghi :

    01  Nợ 111  Tiền mặt
          Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng
          Nợ  221  Nguyên giá tài sản cố định
                 Có  411  Nguồn vốn kinh doanh

  Khi chi hộ, trả hộ cho đơn vị cấp trên và các đơn vị nội bộ khác, ghi :

    02  Nợ 136  Phải thu nội bộ ( 1368 )
                Có111  Tiền mặt
                Có 112 Tiền gửi ngân hàng

  Căn cứ vào thông báo hoặc chứng từ xác nhận của đơn vị cấp trên về số được chia các quỹ doanh nghiệp, kế toán ghi :

    03  Nợ 136  Phải thu nội bộ ( 1368 )
                Có  414  Quỹ đầu tư phát triển
                Có  415  Quỹ dự phòng tài chính
                Có  353  Quỹ khen thưởng phúc lợi

  Số lỗ về hoạt động sản xuất, kinh  doanh đã được cấp trên chấp  nhận cấp bù, kế toán ghi :

    04  Nợ 136  Phải thu nội bộ ( 1368 )
                Có 421  Lợi nhuận chưa phân phối

  Phải thu đơn vị cấp trên và các đơn vị nội bộ khác về doanh thu bán hàng nội bộ, kế toán ghi :

    05  Nợ 136  Phải thu nội bộ ( 1368 )
               Có 512  Doanh thu bán hàng nội bộ
               Có 3331 Thuế GTGT phải nộp ( 33311 )

  Khi nhận được tiền hoặc vật tư, tài sản của cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác thanh toán về các khoản phải thu, kế toán ghi :

     06  Nợ 111  Tiền mặt
           Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng
           Nợ 152  Nguyên vật liệu
           Nợ 153  Công cụ dụng cụ
                 Có  136  Phải thu nội bộ ( 1368 )

  Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đối tượng, kế toán ghi :

    07  Nợ 336  Phải trả nội bộ
                Có 136  Phải thu nội bộ (1368 )

  b. Hạch toán ở đơn vị cấp trên :

  Khi đơng vị cấp trên ( Tổng công ty,  công ty ) giao vốn kinh doanh cho đơn vị trực thuộc, Kế toán ghi :

    08   Nợ 136  Phải thu nội bộ ( 136 - Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc)
                  Có  111  Tiền mặt
                  Có  112 Tiền gửi ngân hàng

  Trường hợp đơn vị cấp trên giao vốn kinh doanh cho đơn vị trực thuộc bằng tài sản cố định, kế toán ghi :
   
    09   Nợ 136  Phải thu nội bộ ( Giá trị còn lại của TSCĐ ) (1361)
           Nợ 214  Hao mòn tài sản cố định (Giá trị hao mòn của TSCĐ)
                 Có 211  Nguyên giá tài sản cố  định hữu hình

  Trường hợp các đơn vị trực thuộc nhận vốn kinh doanh trực tiếp từ ngân sách nhà nước theo sự uỷ quyền của đơn vị cấp trên. Khi đơn vị trực thuộc thực nhận vốn, đơn vị cấp trên ghi :

   10   Nợ 136  Phải thu nội bộ (1361)
                 Có  411  Nguồn vốn kinh doanh

  Căn cứ vào các báo cáo đơn vị trực thuộc nộp lên về số vốn kinh doanh tăng do mua sắm TSCĐ bằng nguồn vốn đầu tư XDCB hoặc quỹ đầu tư phát triển, ghi :

    11  Nợ 136  Phải thu nội bộ (1361)
                 Có  411  Nguồn vốn kinh doanh

  Cuối kỳ, căn cứ phê duyệt của đơn vị cấp trên về báo cáo tài chính của đơn vị btrực thuộc, kế toán đơn vị cấp trên ghi số vốn kinh doanh được bổ sung từ lợi nhuận hoạt động khinh doanh trong kỳ của đơn vị  trực thuộc, kế toán ghi : 

    12  Nợ 136  Phải thu nội bộ (1361)
                 Có  411  Nguồn vốn kinh doanh

  Khi  đơn vị cấp trên cấp kinh phí sự nghiệp, dự án cho đơn vị cấp dưới ,ghi :

    13  Nợ 136  Phải thu nội bộ (1368)
                 Có  111  Tiền mặt
                 Có  112 Tiền gửi ngân hàng
                 Có 461  Nguồn kinh phí sự nghiệp

  Trong trường hợp rút dư toán chỉ sự nghiệp, dư án để cấp kinh phí cho đơn vị dưới, đồng thời ghi Có tài khoản 008 " Dư toán chi sự nghiệp, dự án " ( Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán ).
  
  Trường hợp đơn vị trực thuộc phải hoàn lại vốn kinh doanh cho đơn vị cấp trên khi nhận được tiền do đơn vị trực  thuộc nộp lên, kế toán ghi :

    14   Nợ 111  Tiền mặt
           Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng
                Có 136  Phải thu nội bộ (1368)

  Căn cứ vào báo cáo của đơn vị trực thuộc về số vốn kinh doanh đơn vị trực thuộc đã nộp ngân sách Nhà nước theo sự uỷ quyền của cấp trên, kế toán ghi :

   15   Nợ  411  Nguồn vốn kinh doanh
                  Có  136  Phải thu nội bộ (1368)

  Khoản phải thu về lãi của hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt động khác ở các đơn vị cấp dưới, kế toán ghi : 

   16  Nợ 136  Phải thu nội bộ ( 1368 )
               Có 421  Lợi nhuận chưa phân phối 
  Khoản phải thu của đơn vị cấp dưới phải nộp cho đơn vị cấp trên về quỹ đầu tư phát triển, quỹ  dự phòng tài chính, quỹ khen thưởng, phúc lợi, các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu, kế toán ghi :

   17  Nợ 136  Phải thu nội bộ ( 1368 )
                Có  414  Quỹ đầu tư phát triển
                Có  415  Quỹ dự phòng tài chính
                Có  418  Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
                Có  353  Quỹ khen thưởng phúc lợi
  
  Khi nhận được tiền do đơn vị cấp dưới nộp lên về nộp tiền lãi kinh doanh, nộp về quỹ đầu tư phát triển, quỹ  dự phòng tài chính, quỹ khen thưởng, phúc lợi, các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu, kế toán ghi :

   18    Nợ 111  Tiền mặt
           Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng
                 Có  136  Phải thu nội bộ (1368)

  Khi chi hộ, trả hộ các khoản nợ của đơn vị cấp dưới, kế toán ghi :

   19   Nợ 136  Phải thu nội bộ ( 1368 )
                 Có  111  Tiền mặt
                 Có  112 Tiền gửi ngân hàng

  Khi thực nhận được tiền của đơn vị cấp dưới chuyển trả về các khoản đã chi hộ, trả hộ, kế toán ghi :

   20   Nợ 111  Tiền mặt
          Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng
                Có  136  Phải thu nội bộ (1368)

  Bù trừ các khoản phải thu hộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đối tượng, kế toán ghi :

   21  Nợ 336  Phải trả nội bộ
                Có 136  Phải thu nội bộ (1368 )

   Phải thu đơn vị cấp dưới về kinh phí quản lý phải nộp cấp trên,  kế toán ghi :

   22  Nợ  136  Phải thu nội bộ ( 1368 )
                Có  511  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch  vụ ( chi tiết loại doanh thu lớn nhất )


Leave a Reply