1. Tóm tắt chương
Một khoản dự phòng là khoản nợ không chắc chắn về giá trị và thời gian. Doanh nghiệp được ghi nhận đối với các khoản dự phòng nếu có đủ các điều kiện theo quy định. phát sinh từ các sự kiện đã qua và sự tồn tại của nghĩa vụ nợ này sẽ chỉ được xác nhận bởi khả năng hay xảy ra hoặc không hay xảy ra của một hoặc nhiều sự kiện không chắc chắn trong tương lai hoàn toàn không nằm trong phạm vi kiểm soát của doanh nghiệp; hoặc nghĩa vụ nợ hiện tại phát sinh từ các sự kiện đã qua nhưng chưa được ghi nhận vì không thể chắc chắn có sự giảm sút về lợi ích kinh tế do việc phải thanh toán nghĩa vụ nợ; hoặc giá trị của nghĩa vụ nợ đó không được xác định một cách đáng tin cậy.
Tài sản tiềm tàng là tài sản có khả năng phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra và sự tồn tại của tài sản này chỉ được xác nhận bởi khả năng hay xảy ra hoặc không hay xảy ra của một hoặc nhiều sự kiện không chắc chắn trong tương lai hoàn toàn không nằm trong phạm vi kiểm soát của doanh nghiệp.
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm của doanh nghiệp được trích lập từ chi phí quản lý doanh nghiệp để chi trả trợ cấp thôi việc, mất việc làm, đào tạo lại nghề cho người lao động tại doanh nghiệp.
Thời điểm trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm là thời điểm khoá sổ kế toán để lập báo cáo tài chính năm. Trường hợp doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính giữa niên độ ( quý ) thì có thể điều chỉnh quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm theo quý khi lập báo cáo tài chính.
Các khoản dự phòng phải trả thường bao gồm : Dự phòng phải trả tái cơ cấu doanh nghiệp; Dự phòng phải trả bảo hành sản phẩm; Dự phòng phải trả đối với hợp đồng có rủi ro lớn mà trong đó những chi phí bắt buộc phải trả cho các nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng vượt quá những lợi ích kinh tế dự tính thu được từ hợp đồng đó; dự phòng phải trả khác.
Khi lập dự phòng phải trả, doanh nghiệp được ghi nhận vào chi phí qunả lý doanh nghiệp, riêng đối với khoản dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá được ghi nhận vào chi phí bán hàng, khoản dự phòng phải trả về chi phí bảo hành công trình xây lắp được ghi nhận vào chi phí sản xuất chung.
2. Ví dụ ứng dụng
Tại công ty TNHH Thanh Trà kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ được kế toán ghi nhận trong các tài liệu sau :
Tài liệu 1 : Số dư đầu kỳ của một số tài khoản :
- Tài khoản 351 : 65.000.000 đồng
- Tài khoản 352 công ty Gia Huy : 56.000.000 đồng
Tài liệu 2 : Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ :
1. Công ty chi trợ cấp thôi việc trong kỳ thanh toán bằng tiền mặt là 65.000.000 đồng
2. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất là 100.000.000 đồng cho bộ phận quản lý phân xưởng là 30.000.000 đồng, bộ phận bán hàng 40.000.000 đồng và bộ quản lý doanh nghiệp là 30.000.000 đồng. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí có liên quan kể cả phần trừ lương.
3. Công ty trích trước tiền lương nghỉ phép là 5% trên tiền lương nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm.
4. Công ty trích Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm với tỷ lệ 2% trên quỹ tiền lương, biết rằng quỹ tiền lương được xác định trong năm tại công ty là 2.500.000 đồng.
5. Đội xây dựng của công ty hoàn thành công việc bảo hành công trình xây dựng cho công ty TNHH Gia Huy, đội xây dựng hạch toán cùng hệ thống sổ kế toán của công ty. Chi phí phát sinh liên quan đến việc bảo hành được ghi nhận như sau :
- Giá trị vật liệu xuất kho 15.000.000 đồng
- Giá trị vật liệu mua ngoài 26.400.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt.
- Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp 10.000.000 đồng, nhân viên quản lý là 5.000.000 đồng. Trích BHXH, BHYT và KPCĐ theo quy định.
- Khấu hao máy móc, thiết bị 2.500.000 đồng.
- Giá trị vật liệu thừa tại công trình nhập lại kho 1.000.000 đồng.
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Công ty TNHH Gia Huy đã hết thời gian bảo hành.
Lời giải
Chi trợ cấp thôi việc :
1. Nợ 351 65.000.000 đồng
Có 1111 65.000.000 đồng
Tiền lương phải trả :
2a. Nợ 622 100.000.000 đồng
Nợ 627 30.000.000 đồng
Nợ 641 40.000.000 đồng
Nợ 642 30.000.000 đồng
Có 334 200.000.000 đồng
Các khoản trích theo lương phải trả :
2b. Nợ 622 19.000.000 đồng
Nợ 627 5.700.000 đồng
Nợ 641 7.600.000 đồng
Nợ 642 5.700.000 đồng
Có 338 50.000.000 đồng
Trích trước tiền lương nghĩ phép :
3. Nợ 622 5.000.000 đồng
Có 335 5.000.000 đồng
Trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm :
4. Nợ 642 50.000.000 đồng
Có 351 50.000.000 đồng
Chi phí vật liệu xuất kho :
5a. Nợ 621 15.000.000 đồng
Có 152 15.000.000 đồng
Chi phí vật liệu mua ngoài :
5b. Nợ 621 24.000.000 đồng
Nợ 133 2.400.000 đồng
Có 1111 26.400.000 đồng
Chi phí lượng :
5c. Nợ 622 10.000.000 đồng
Nợ 627 5.000.000 đồng
Có 334 15.000.000 đồng
Các khoản trích theo lương :
5d. Nợ 627 2.850.000 đồng
Nợ 334 900.000 đồng
Có 338 3.750.000 đồng
Trích khấu hao TSCĐ
5e. Nợ 627 2.500.000 đồng
Có 214 2.500.000 đồng
Tập hợp chi phí bảo hành
5f. Nợ 154 59.350.000 đồng
Có 621 39.000.000 đồng
Có 622 10.000.000 đồng
Có 627 10.350.000 đồng
Trị giá vật liệu thừa nhập kho
5g. Nợ 152 1.000.000 đồng
Có 154 1.000.000 đồng
Dùng quỹ dự phòng phải trả
5h. Nợ 352G 56.000.000 đồng
Nợ 641 2.350.000 đồng
Có 154 58.350.000 đồng
Giải thích : 59.350.000 - 1.000.000 = 58.350.000 đồng;
58.350.000 - 56.000.000 = 2.350.000 đồng.
Leave a Reply