1. Khái niệm
Các khoản vay, nợ trong doanh ghiệp bao gồm các khoản tiền vay ngân hàng, vay của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp. Các khoản vay nợ trong doanh nghiệp được phân chia theo thời hạn phải trả nợ gốc kể từ ngày nhận tiền vay, gồm vay dài hạn và nợ dài hạn.
- Vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn trả trên một năm kể từ ngày nhận tiền vay.
- Nợ dài hạn là các khoản nợ của doanh nghiệp phát sinh trong trường hợp thuê tài chính (TCSĐ thuê tài chính) hoặc các khoản nợ dài hạn khác có thời gian trả nợ trên một năm.
2. Chứng từ hạch toán
- Khế ước vay
- Biên bản giao nhận tài sản thuế chấp.
- Phiếu thu, phiếu chi
- Biên bản thanh lý hợp đồng.
- Giấy báo Nợ, giấy báo Có,
- Các chứng từ khác có liên quan,...
3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền vay dài hạn và tình hình thanh toán các khoản tiền vay dài hạn của doanh nghiệp.
Vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn trả trên một năm.
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ dài hạn như nợ thêu tài chính hoặc các khoản nợ dài hạn khác ( thời gian trả nợ trên 1 năm )
Trong trường hợp nợ thuê tài chính, tổng số nợ thuê phản ánh vào bên Có TK 342 " Nợ dài hạn " là tổng số tiền phải trả được tính bằng gía trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị thanh toán hợp lý của tài sản thuê, trừ ( - ) số nợ phải trả kỳ này, còn cộng ( + ) số thuế GTGT bên thuê còn phải trả dùm trong suốt thời hạn thuê.
Trường hợp số tiền thuê tài chính được tính bằng ngoại tệ thì đơn vị đi thuê phải tính toán, quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trê thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố ở thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để ghi vào tài khoản này. Khi trả nợ bằng ngoại tệ thì bên Nợ TK 342 được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán của tài khoản này.
4. Nguyên tắc hạch toán
Cuối mỗi niên độ kế toán, doanh nghiệp pahỉ tính toán và lập kế hoạch vay dài hạn, đồng thời xác định các khoản vay dài hạn đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo để theo dõi và có kế hoạch chi trả. Phải tổ chức hạch toán chi tiết theo dõi từng đối tượng vay và từng khế ước vay nợ.
Trường hợp vay bằng ngoại tệ, kế toán phải theo dõi chi tiết nguyên tệ. Các khoản vay bằng ngoại tệ hoặc trả nợ bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay, bên nợ TK 341 được quy đổi theo tỷ giá trên sổ kế toán. Các khoản chênh lệch tỷ giá ( Nếu có ) phát sinh của hoạt động sản xuất, kinh doanh ( kể cả trường hợp doanh nghiệp SXKD vừa có hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản) liên quan đến trả nợ vay dài hạn bằng ngoại tệ được hạch toán vào doanh thu hoặc chi phí hoạt động tài chính. Các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh của hoạt động đầu tư XDCB ( Giai đoạn trước hoạt động ) được hạch toán vào TK 413 " Chênh lệch tỷ giá hối đoái " và được xử lý theo quy định ( Xem giải thích TK 413 ).
Cuối niên độ kế toán, số dư các khoản vay dài hạn bằng ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại số dư các khoản vay dài hạn bằng ngoại tệ được phản ánh vào tài khoản 413 - " Chênh lệch tỷ giá hối đoái " và được xử lý theo quy định.
5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Vay dài hạn để mua sắm TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi :
01 Nợ 211 Nguyên giá tài sản cố định hữu hình
Nợ 213 Nguyên giá tài sản cố định vô hình
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có 341 Vay dài hạn ( Tổng giá thanh toán theo giá mua bao gồm thuế GTGT )
Vay dài hạn để thanh toán về đầu tư XDCB. Trường hợp TSCĐ mua sắm, xây dựng dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán ghi :
02 Nợ 241 XDCB dở dang (Giá mua sắm, xây dụng chưa có thuế GTGT )
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có 341 Vay dài hạn ( Tổng giá thanh toán)
Trường hợp TSCĐ mua sắm, xây dựng dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi :
03 Nợ 241 XDCB dở dang ( Tổng giá thanh toán)
Có 341 Vay dài hạn ( Tổng giá thanh toán)
Vay dài hạn để thanh toán tiền mua nguyên liệu, vật liệu, htiết bị, công cụ, dụng cụ. Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu, htiết bị, công cụ, dụng cụ sử dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu tông rừ, kế toán ghi :
04 Nợ 152 Nguyên liệu, vật liệu ( Giá mua chưa có thuế GTGT )
Nợ 153 Công cụ, dụng cụ ( Giá mua chưa có thuế GTGT )
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ ( 1331 )
Có 341 Vay dài hạn ( Tổng giá thanh toán theo giá mua bao gồm thuế GTGT )
Trường hợp vay dài hạn mua nguyên liệu, vật liệu, htiết bị, công cụ, dụng cụ dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi :
05 Nợ 152 Nguyên liệu, vật liệu ( Giá mua chưa có thuế GTGT )
Nợ 153 Công cụ, dụng cụ ( Giá mua chưa có thuế GTGT )
Có 341 Vay dài hạn
Vay dài hạn để thanh toán cho người bán, người nhận thầu về XDCB, ghi :
06 Nợ 331 Phải trả người bán
Có 341 Vay dài hạn
Vay dài hạn để ứng vốn cho người nhận thầu XDCB, kế toán ghi :
07 Nợ 331 Phải trả người bán ( Xác định như khoản trả trước cho người nhận thầu )
Có 341 Vay dài hạn
Vay dài hạn để đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, góp vốn liên doanh, đầu tư cổ phiếu, trái phiếu dài hạn, kế toán ghi :
08 Nợ 221 Đầu tư vào công ty con
Nợ 222 Vốn góp liên doanh
Nợ 223 Đầu tư vào công ty liên kết
Nợ 228 Đầu tư dài hạn khác
Có 341 Vay dài hạn
Vay dài hạn bằng Đồng Việt nam ( nhập về quỹ hoặc gửi vào ngân hàng ), kế toán ghi :
09 Nợ 111 Tiền mặt (1111 - Tiền Việt Nam )
Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng (1121 - Tiền Việt Nam )
Có 341 Vay dài hạn
Trường hợp vay dài hạn bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố, kế toán ghi :
10 Nợ 111 Tiền mặt ( Vay nhập quỹ )
Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng ( 1122 ) ( Vay gửi vào ngân hàng )
Nợ 221 Đầu tư vào công ty con
Nợ 222 Vốn góp liên doanh
Nợ 223 Đầu tư vào công ty liên kết
Nợ 331 Phải trả người bán ( Vay thanh toán thẳng cho người bán, người cung cấp dịch vụ )
Nợ 211 Nguyên giá tài sản cố định hữu hình
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ ( Nếu có )
Có 341 Vay dài hạn
Khi trả nợ vay dài hạn bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc bằng tiền thu nợ của khách hàng ( bằng Đồng Việt Nam ), kế toán ghi :
11 Nợ 341 Vay dài hạn
Có 111 Tiền mặt
Có 112 Tiền gửi ngân hàng
Có 131 Phải thu của khách hàng
Khi trả nợ vay dài hạn bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng (bằng ngoại tệ ) Trường hợp trả nợ vay dài hạn trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh bằng ngoại tệ (kể cả của doanh nghiệp SXKD có hoạt động XDCB ), kế toán ghi :
12 Nợ 341 Vay dài hạn ( Theo tỷ giá trên sổ kế toán )
Có 111 Tiền mặt ( Lỗ tỷ giá )
Có 112 Tiền gửi ngân hàng ( Theo tỷ giá trên sổ kế toán )
Có 515 Doanh thu hoạt động tài chính ( Lãi tỷ giá )
Trường hợp phát sinh lỗ tỷ giá thì được ghi :
13 Nợ 341 Vay dài hạn ( Theo tỷ giá trên sổ kế toán )
Nợ 635 Chi phí hoạt động tài chính ( Lỗ tỷ giá )
Có 111 Tiền mặt ( Theo tỷ giá trên sổ kế toán )
Có 112 Tiền gửi ngân hàng ( Theo tỷ giá trên sổ kế toán )
Trường hợp trả nợ vay dài hạn của hoạt động đầu tư XDCB ( giai đoạn trước hoạt động ), kế toán ghi :
14 Nợ 341 Vay dài hạn ( Theo tỷ giá trên sổ kế toán )
Nợ 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái ( Lỗ tỷ giá )
Có 111 Tiền mặt ( Theo tỷ giá trên sổ kế toán )
Có 112 Tiền gửi ngân hàng ( Theo tỷ giá trên sổ kế toán )
Có 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái ( Lãi tỷ giá )
Cuối niên độ kế toán, tại thời điểm lập báo cáo tài chính, số dư nợ vay dài hạn ( dư Có TK 341 ) bằng ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt nam công bố ( nếu tỷ giá ngoại tệ có biến động ).
Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, kế toán ghi;
15 Nợ 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
Có 341 Vay dài hạn
Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, kế toán ghi;
16 Nợ 341 Vay dài hạn
Có 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
Kế toán các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động thuê tài chính. Trường hợp nợ gốc phải trả về thuê tài chính xác định theo giá mua chưa có thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê. Khi nhận TSCĐ thuê tài chính, căn cứ vào hoạt động thêu tài sản và các chứng từ liên quan phản ánh giá trị TSCĐ thuê tài chính theo giá chưa có thuế GTGT đầu vào, kế toán ghi :
17 Nợ 212 TSCĐ thuê tài chính ( Giá chưa có thuế GTGT )
Có 342 Nợ dài hạn ( Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê trừ ( - ) số nợ gốc phải trả kỳ này )
Có 315 Nợ dài hạn đến hạn trả ( Số nợ gốc phải trả kỳ này )
Cuối niên độ kế toán, căn cứ vào hợp đồng thuê tài sản xác định số nợ gốc thuê tài chính đến hạng trả trong niên độ kế toán tiếp theo, kế toán ghi
18 Nợ 342 Nợ dài hạn
Có 315 Nợ dài hạn đến hạn trả
Trường hợp nợ gốc phải trả về thuê tài chính xác định theo giá mua có thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê. Khi nhận TSCĐ thuê tài chính, bên đi thuê nhận nợ cả số thuế GTGT do bên cho thuê đã trả khi mua TSCĐ để cho thuê mà bên thuê phải hoàn lại cho bên cho thuê, căn cứ vào hợp đồng thuê tài chính theo giá chưa có thuế GTGT phải hoàn lại cho bên thuê, kế toán ghi :
19 Nợ 212 TSCĐ thuê tài chính ( Giá chưa có thuế GTGT )
Nợ 138 Phải thu khác ( Số thuế GTGT đầu vào của TSCĐ thuê tài chính )
Có 315 Nợ dài hạn đến hạn trả ( Số nợ phải trả kỳ này có cả thuế GTGT )
Có 342 Nợ dài hạn ( Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê trừ ( - ) số nợ phải trả kỳ này cộng ( + ) số thuế GTGT bên thuê còn phải trả dần trong suốt thời hạn thuê)
Cuối niên độ kế toán, căn cứ vào hợp đồng thuê tài chính xác định số nợ gốc thuê tài chính đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo, kế toán ghi :
20 Nợ 342 Nợ dài hạn
Có 315 Nợ dài hạn đến hạn trả
Kế toán các nghiệp vụ có liên quan đến các khoản nợ dài hạn khác. Khi phát sinh các khoản nợ dài hạn khác dùng vào đầu tư XDCB, kế toán ghi :
21 Nợ 241 Nợ dài hạn
Có 711 Thu nhập khác
Đối với các khoản nợ không xác định được chủ nợ, khi có quyết định xoá hoặc không phải trả khi cổ phần hoá doanh nghiệp, kế toán ghi :
22 Nợ 342 Nợ dài hạn
Có 711 Thu nhập khác
Cuối niên độ kế toán, căn cứ số dư nợ dài hạn, xác định số dư nợ dài hạn đến hạng trả trong niên độ kế toán tiếp theo, kế toán ghi :
23 Nợ 342 Nợ dài hạn
Có 315 Nợ dài hạn đến hạn trả
Cuối niên độ kế toán, tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Số dư nợ dài hạn có gốc ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố :
Nếu tỷ giá tăng, phát sinh khoản lỗ tỷ giá, kế toán ghi :
24 Nợ 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
Có 342 Nợ dài hạn
Nếu tỷ giá giảm, phát sinh khoản lãi tỷ giá, kế toán ghi :
25 Nợ 342 Nợ dài hạn
Có 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
Leave a Reply