Bài 12 : Kế toán phải trả nội bộ

  1.  Khái niệm


  Phải trả nội bộ là các khoản phải trả giữa cấp trên và cấp dưới và giữa các đơn vị thành viên trong nội bộ doanh nghiệp. Trong đó đơn vị cấp trên phải là doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh độc lập không phải là cơ quan quản lý, các đơn vị cấp dưới ( các đơn vị thành viên ) là các đơn vị trực thuộc hoặc phụ thuộc nhưng phải là đơn vị có tổ chức kế toán riêng.


  2. Chứng từ hạch toán


  - Phiếu xuất khokiêm hoá đơn vận chuyển nội bộ.

  - Hoá đơn thuế GTGT.
  - Phiếu thu, phiếu chi.
  - Giấy báo Nợ, giấy báo Có.
  - Các chứng từ gốc có liên quan,...


  3. Tài khoản sử dụng


  Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản phải trả giữa doanh nghiệp độc lập với các đơn vị trực thuộc, phụ thuộc trong một doanh nghiệp độc lập, tổng công ty, công ty về các khoản phải trả, phải nộp, phải cấp hoặc các khoản mà các đơn vị trong doanh nghiệp độc lập đã chi, đã thu hộ cấp trên, cấp dưới hoặc đơn vị thành viên khác.



  4. Nguyên tắc hạch toán

  Tài khoản 336 chỉ phản ánh những nội dung kinh tế về quan hệ thanh toán nội bộ đối với các tài khoản phải trả  giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới, giữa các đơn vị cấp  dưới với nhau, trong đó cấp trên là tổng công ty, công ty phải là doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh  độc lập không phải là cơ quan quản lý. Các đơn vị cấp dưới là các doanh nghiệp thanh viên trực thuộc hoặc phụ thuộc tổng công ty, công ty nhưng phải là  đơn vị có tổ chức kế toán riêng.
  
  Quan hệ đầu tư vốn của doanh nghiệp vào công ty con, công ty liên kết, cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát và các giao dịch giữa công ty mẹ với công ty con và giữa các công ty con với nhau không phản ánh vào tài khoản 336.

  Nội dung các khoản phải trả nội bộ phản ánh trên tài khoản 336 " Phải trả nội bộ " bao gồn

  - Các khoản đơn vị trực thuộc, phụ thuộc phải nộp tổng  công ty, công ty, các khoản tổng công ty, công ty phải cấp cho đơn vị trực thuộc, phụ thuộc.
  - Các khoản mà các tổng công ty, công ty, đơn vị trực thuộc, phụ thuộc trong tổng công ty, công ty đã chi, trả hộ hoặc các khoản đã thu hộ tổng công ty, công ty,  đơn vị trực thuộc, phụ thuộc hoặc các đơn vị thành viên khác và các khoản thanh toán vãng lai khác.

  Riêng về vốn kinh doanh của tổng công ty, công ty giao cho đơn vị trực thuộc, phụ thuộc được ghi nhận vào tài khoản 1361 " Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc ", để phản ánh số vốn kinh doanh đã giao cho đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập với các đơn vị trực thuộc klhi nhận vốn kinh doanh của tổng công ty, công ty giao được ghi tăng tài sản và nguồn vốn kinh doanh, không hạch toán vốn kinh doanh được giao vào tài khoản 336 " Phải trả nội bộ "

  Tài khoản 336 " Phải trả nội bộ " được hạch toán chi tiết cho từng đơn vị có quan hệ thanh toán, trong đó được theo  dõi theo từng khoản phải nộp, phải trả.

  Cuối kỳ, kế toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu tài khoản 136, tài khoản 336 giữa các đơn vị theo từng nội dung thanh toán nội bộ để lập biên bản thanh toán bù trừ theo từng đơn vị làm căn cứ hạch toán bù trừ trên hai tài khoản này. Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch, phải  tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời.

  5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu  

  Kế toán ở đơn vị trực thuộc, phụ thuộc có tổ chức kế toán.

  Định kỳ tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp số phải nộp cho tổng công ty, công ty về phí quản lý, kế toán ghi :

  01  Nợ  642  Chi phí quản lý doanh nghiệp
               Có  336  Phải trả nội bộ

  Tính số phải nộp về các quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thưởng, phúc lợi theo quy định cho tổng công ty, công ty, kế toán ghi

  02  Nợ  414  Quỹ đầu tư phát triển
        Nợ  415  Quỹ dự phòng tài chính
        Nợ  353  Quỹ khen thưởng, phúc lợi
               Có  336  Phải trả nội bộ

  Tính lợi nhuận phải nộp về tổng công ty, công ty, kế toán ghi :

  03  Nợ  421  Lợi nhuận chưa phấn phối
               Có  336  Phải trả nội bộ

  Số tiền phải trả cho tổng công ty, công ty và các đơn vị nội bộ khác về các khoản đã được tổng công ty, công ty và các đơn vị nội bộ khác chi hộ, trả hộ, ghi :

  04  Nợ  152  Nguyên liệu, vật liệu
        Nợ  153  Công cụ, dụng cụ
        Nợ  331  Phải trả cho người bán
        Nợ  641  Chi phí bán hàng
        Nợ  642  Chi phí quản lý doanh nghiệp
               Có  336  Phải trả nội bộ

  Khi thu tiền hộ tổng công ty, công ty và các đơn vị nội bộ khác, kế toán ghi :

  05  Nợ  111 Tiền mặt
        Nợ  112  Tiền gửi ngân hàng
               Có  336  Phải trả nội bộ

  Khi trả tiền cho tổng công ty, công ty mà các  đơn vị nội bộ về các khoản phải trả, phải nộp, chi hộ, thu hộ, kế toán ghi :

  06   Nợ  336  Phải trả nội bộ
                Có  111 Tiền mặt
                Có  112  Tiền gửi ngân hàng

  Khi có quyết định điều chuyển tài sản cố định hữu hình cho các đơn vị khác trong tổng công ty, công ty, kế toán ghi :

  07  Nợ  411 Nguồn vốn kinh doanh ( Giá trị còn lại )
        Nợ  214  Hao mòn TSCĐ ( 2141 ) ( Giá trị đã hao mòn )
               Có  211  Tài sản cố  định hữu hình ( Nguyên giá  )

  Khi mua hàng hoá của tổng công ty, công ty ( hoặc các đơn vị khác trong tổng công ty, công ty ). Đối với hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi nhận được hàng hoá tổng công ty, công ty, hoặc  các đơn vị khác trong tổng công ty, công ty căn cứ vào phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và các chứng từ có liên quan, kế toán ghi :

  08  Nợ  156 Hàng hoá ( Giá bán nội bộ )
                Có  336  Phải trả nội  bộ

  Khi bán hàng hoá, đơn vị phải lập hoá đơn GTGT, căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra, kế toán ghi :

  09  Nợ  111 Tiền mặt
        Nợ  112  Tiền gửi ngân hàng
        Nợ  131 Phải thu khách hàng
               Có  511  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
               Có  3331  Thuế GTGT phải nộp ( 33311 ) 

  Đồng thời lập bảng kê hoá đơn hàng hoá bán ra chuyển cho tổng công ty, công ty ( hoặc các đơn vị khác trong tổng công ty, công ty ) để xác địch doanh thu tiêu thụ nội bộ.

  Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận được hoá đơn GTGT về số hàng hoá tiêu thụ nội bộ do tổng công ty, công ty chuyển đến trên cơ sở số hàng hoá đã bán, kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kế toán ghi  :

  10  Nợ  133  Thuế GTGT được khấu trừ
                Có  156  Hàng hoá ( Nếu chưa kết chuyển giá  vốn hàng hoá )
               "Có  632  Giá vốn hàng bán ( Nếu đã kết chuyển giá vốn hàng bán)"

  Trường hợp các đơn vị do điều kiện, yêu cầu quản lý và hạch toán, nếu không mún sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ mà sử dụng ngay hoá đơn GTGT thì khi xuất hàng hoá cho đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc ở khác địa phương phải lập hoá đơn GTGT. Căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán phản ánh  doanh thu bán hàng, kế toán ghi :

  11    Nợ  111 Tiền mặt
          Nợ  112  Tiền gửi ngân hàng
          Nợ  136  Phải thu nội bộ
                Có  512  Doanh thu nội bộ ( Giá bán nội bộ chưa có thuế GTGT )
                Có  3331 Thuế GTGT phải nộp ( 33311 )

  Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận được hoá đơn GTGT và hàng hoá do tổng công ty, công ty giao cho để bán, kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT và chứng từ liên quan phản ánh giá vốn hàng hoá nhập kho theo giá bán nội bộ chưa có thuế  GTGT, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kế toán ghi :

  12  Nợ  155  Thành phẩm ( Giá bán nội bộ chưa có thuế GTGT 
        Nợ  156  Hàng hoá 
        Nợ  133  Thuế GTGT được khấu trừ 
               Có  111 Tiền mặt  ( tổng giá thanh toán nội bộ )
               Có  112 Tiền gửi ngân hàng 
               Có  336 Phải trả nội bộ

  Đối với hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Khi đơn vị trực thuộc, hạch toán phụ thuộc nhận được sản phẩm của Tổng công ty, công ty điều động, giao bán, căn cứ vào phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và các chứng từ có liên quan, kê toán ghi :

  13  Nợ  155 Thành phẩm ( Giá bán nội bộ )
                Có  336 Phải trả nội bộ

  Khi xuất bán hàng hoá, đơn vị phải lập hoá đơn bán hàng, căn cứ vào hoá đơn bán hàng kế toán phản ánh doanh thu bán hàng, kế toán ghi :

  14   Nợ  111 Tiền mặt
         Nợ  112  Tiền gửi ngân hàng 
         Nợ  131 Phải thu khách hàng
               Có  511  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

  Khi vay tiền đơn vị cấp trên ( Tổng công ty, công ty ) và các đơn vị nội bộ, kế toán ghi :

  15  Nợ  111 Tiền mặt
        Nợ  112  Tiền gửi ngân hàng 
               Có  336 Phải trả nội bộ

  Bù trừ giửa các khoản thu của Tổng công ty, công ty, các  đơn vị khác trong Tổng công ty, công ty với các khoản phải nộp, phải trả tổng công ty, công ty (chỉ bù trử trong quan hệ phải thu, phải trả với một đơn vị nội bộ trong tổng công ty, công ty ), kế toán ghi :

  16  Nợ  336 Phải trả nội bộ
               Có  136  Phải thu nội bộ

  Kế toán ở Tổng công ty, công ty :

  Số quỹ đầu tư phát triển mà tổng công ty, công ty phải cấp cho các đơn vị trực thuộc, kế toán ghi :

  17  Nợ  414  Quỹ đầu tư phát triển
               Có  336 Phải trả nội bộí

  Số quỹ dự phòng  tài chính tổng công ty, công ty phải cấp cho các đơn vị trực thuộc, kế toán ghi :

  18  Nợ  415  Quỹ dự phòng tài chính
               Có  336 Phải trả nội bộ

  Số quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi tổng công ty, công ty phải cấp cho các đơn vị trực thuộc, kế toán ghi :

  19  Nợ  353  Quỹ khen thưởng phúc lợi
               Có  336 Phải trả nội bộ

  Khi tổng công ty, công ty cấp tiền cho đơn vị trực thuộc về, kế toán ghi :

  20  Nợ  336 Phải trả nội bộ
               Có  111 Tiền mặt
               Có  112  Tiền gửi ngân hàng

  Trường hợp tổng công ty, công ty phải cấp bù lỗ về hoạt động kinh doanh cho các đơn vị trực thuộc, kế toán ghi :

  21  Nợ  421  Lợi nhuận chưa phân phối
               Có   336 Phải trả nội bộ

 Tổng công ty, công ty xác định số phải trả cho đơn vị trực thuộc về các khoản mà các đơn vị trực thuộc đã chi hộ, trả hộ hoặc tổng công ty, công ty thu hộ các đơn vị trực thuộc, kế toán ghi :

  22  Nợ  152  Nguyên liệu, vật liệu
        Nợ  153  Công cụ, dụng cụ
        Nợ  211  Nguyên giá tài sản cố định hữu hình
        Nợ  331  Phải trà cho người bán
        Nợ  623  Chi phí sử dụng máy thi công
        Nợ  627  Chi phí sản xuất chung
        Nợ  641  Chi phí bán hàng
        Nợ  642  Chi phí quản lý doanh nghiệp
               Có  336  Phải trả nội  bộ

  Khi tổng công ty, công ty trả tiền cho các đơn vị trực thuộc về các khoản chi hộ, trả hộ, thu hộ, kế toán ghi:

  23  Nợ  336  Phải trả nội bộ
               Có  111 Tiền mặt
               Có  112  Tiền gửi ngân hàng

  Khi nhận tiền của đơn vị cấp dưới về nộp tiền phí quản lý cấp trên, ghi :

  24  Nợ  111 Tiền mặt
        Nợ  112  Tiền gửi ngân hàng 
               Có  336 Phải trả nội bộ
  


One thought on “Bài 12 : Kế toán phải trả nội bộ

  1. Vay tiền nhanh online OnCredit: Không Thế Chấp - Không Bảo Lãnh- Duyệt Nhanh. An Toàn Tuyệt Đối. Vay tiền nhanh trong ngày Chỉ cần CMND. Vay tiền nhanh 24h Hoàn Toàn Trực Tuyến.

    Trả lờiXóa