1. Khái niệm
Phải trả nội bộ là các khoản phải trả giữa cấp trên và cấp dưới và giữa các đơn vị thành viên trong nội bộ doanh nghiệp. Trong đó đơn vị cấp trên phải là doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh độc lập không phải là cơ quan quản lý, các đơn vị cấp dưới ( các đơn vị thành viên ) là các đơn vị trực thuộc hoặc phụ thuộc nhưng phải là đơn vị có tổ chức kế toán riêng.
2. Chứng từ hạch toán
- Phiếu xuất khokiêm hoá đơn vận chuyển nội bộ.
- Hoá đơn thuế GTGT.
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Giấy báo Nợ, giấy báo Có.
- Các chứng từ gốc có liên quan,...
3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản phải trả giữa doanh nghiệp độc lập với các đơn vị trực thuộc, phụ thuộc trong một doanh nghiệp độc lập, tổng công ty, công ty về các khoản phải trả, phải nộp, phải cấp hoặc các khoản mà các đơn vị trong doanh nghiệp độc lập đã chi, đã thu hộ cấp trên, cấp dưới hoặc đơn vị thành viên khác.
4. Nguyên tắc hạch toán
Tài khoản 336 chỉ phản ánh những nội dung kinh tế về quan hệ thanh toán nội bộ đối với các tài khoản phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới, giữa các đơn vị cấp dưới với nhau, trong đó cấp trên là tổng công ty, công ty phải là doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh độc lập không phải là cơ quan quản lý. Các đơn vị cấp dưới là các doanh nghiệp thanh viên trực thuộc hoặc phụ thuộc tổng công ty, công ty nhưng phải là đơn vị có tổ chức kế toán riêng.
Quan hệ đầu tư vốn của doanh nghiệp vào công ty con, công ty liên kết, cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát và các giao dịch giữa công ty mẹ với công ty con và giữa các công ty con với nhau không phản ánh vào tài khoản 336.
Nội dung các khoản phải trả nội bộ phản ánh trên tài khoản 336 " Phải trả nội bộ " bao gồn
- Các khoản đơn vị trực thuộc, phụ thuộc phải nộp tổng công ty, công ty, các khoản tổng công ty, công ty phải cấp cho đơn vị trực thuộc, phụ thuộc.
- Các khoản mà các tổng công ty, công ty, đơn vị trực thuộc, phụ thuộc trong tổng công ty, công ty đã chi, trả hộ hoặc các khoản đã thu hộ tổng công ty, công ty, đơn vị trực thuộc, phụ thuộc hoặc các đơn vị thành viên khác và các khoản thanh toán vãng lai khác.
Riêng về vốn kinh doanh của tổng công ty, công ty giao cho đơn vị trực thuộc, phụ thuộc được ghi nhận vào tài khoản 1361 " Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc ", để phản ánh số vốn kinh doanh đã giao cho đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập với các đơn vị trực thuộc klhi nhận vốn kinh doanh của tổng công ty, công ty giao được ghi tăng tài sản và nguồn vốn kinh doanh, không hạch toán vốn kinh doanh được giao vào tài khoản 336 " Phải trả nội bộ "
Tài khoản 336 " Phải trả nội bộ " được hạch toán chi tiết cho từng đơn vị có quan hệ thanh toán, trong đó được theo dõi theo từng khoản phải nộp, phải trả.
Cuối kỳ, kế toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu tài khoản 136, tài khoản 336 giữa các đơn vị theo từng nội dung thanh toán nội bộ để lập biên bản thanh toán bù trừ theo từng đơn vị làm căn cứ hạch toán bù trừ trên hai tài khoản này. Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch, phải tìm nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời.
5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Kế toán ở đơn vị trực thuộc, phụ thuộc có tổ chức kế toán.
Định kỳ tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp số phải nộp cho tổng công ty, công ty về phí quản lý, kế toán ghi :
01 Nợ 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có 336 Phải trả nội bộ
Tính số phải nộp về các quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thưởng, phúc lợi theo quy định cho tổng công ty, công ty, kế toán ghi
02 Nợ 414 Quỹ đầu tư phát triển
Nợ 415 Quỹ dự phòng tài chính
Nợ 353 Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Có 336 Phải trả nội bộ
Tính lợi nhuận phải nộp về tổng công ty, công ty, kế toán ghi :
03 Nợ 421 Lợi nhuận chưa phấn phối
Có 336 Phải trả nội bộ
Số tiền phải trả cho tổng công ty, công ty và các đơn vị nội bộ khác về các khoản đã được tổng công ty, công ty và các đơn vị nội bộ khác chi hộ, trả hộ, ghi :
04 Nợ 152 Nguyên liệu, vật liệu
Nợ 153 Công cụ, dụng cụ
Nợ 331 Phải trả cho người bán
Nợ 641 Chi phí bán hàng
Nợ 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có 336 Phải trả nội bộ
Khi thu tiền hộ tổng công ty, công ty và các đơn vị nội bộ khác, kế toán ghi :
05 Nợ 111 Tiền mặt
Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng
Có 336 Phải trả nội bộ
Khi trả tiền cho tổng công ty, công ty mà các đơn vị nội bộ về các khoản phải trả, phải nộp, chi hộ, thu hộ, kế toán ghi :
06 Nợ 336 Phải trả nội bộ
Có 111 Tiền mặt
Có 112 Tiền gửi ngân hàng
Khi có quyết định điều chuyển tài sản cố định hữu hình cho các đơn vị khác trong tổng công ty, công ty, kế toán ghi :
07 Nợ 411 Nguồn vốn kinh doanh ( Giá trị còn lại )
Nợ 214 Hao mòn TSCĐ ( 2141 ) ( Giá trị đã hao mòn )
Có 211 Tài sản cố định hữu hình ( Nguyên giá )
Khi mua hàng hoá của tổng công ty, công ty ( hoặc các đơn vị khác trong tổng công ty, công ty ). Đối với hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi nhận được hàng hoá tổng công ty, công ty, hoặc các đơn vị khác trong tổng công ty, công ty căn cứ vào phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và các chứng từ có liên quan, kế toán ghi :
08 Nợ 156 Hàng hoá ( Giá bán nội bộ )
Có 336 Phải trả nội bộ
Khi bán hàng hoá, đơn vị phải lập hoá đơn GTGT, căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra, kế toán ghi :
09 Nợ 111 Tiền mặt
Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng
Nợ 131 Phải thu khách hàng
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp ( 33311 )
Đồng thời lập bảng kê hoá đơn hàng hoá bán ra chuyển cho tổng công ty, công ty ( hoặc các đơn vị khác trong tổng công ty, công ty ) để xác địch doanh thu tiêu thụ nội bộ.
Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận được hoá đơn GTGT về số hàng hoá tiêu thụ nội bộ do tổng công ty, công ty chuyển đến trên cơ sở số hàng hoá đã bán, kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kế toán ghi :
10 Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có 156 Hàng hoá ( Nếu chưa kết chuyển giá vốn hàng hoá )
"Có 632 Giá vốn hàng bán ( Nếu đã kết chuyển giá vốn hàng bán)"
Trường hợp các đơn vị do điều kiện, yêu cầu quản lý và hạch toán, nếu không mún sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ mà sử dụng ngay hoá đơn GTGT thì khi xuất hàng hoá cho đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc ở khác địa phương phải lập hoá đơn GTGT. Căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán phản ánh doanh thu bán hàng, kế toán ghi :
11 Nợ 111 Tiền mặt
Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng
Nợ 136 Phải thu nội bộ
Có 512 Doanh thu nội bộ ( Giá bán nội bộ chưa có thuế GTGT )
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp ( 33311 )
Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận được hoá đơn GTGT và hàng hoá do tổng công ty, công ty giao cho để bán, kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT và chứng từ liên quan phản ánh giá vốn hàng hoá nhập kho theo giá bán nội bộ chưa có thuế GTGT, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kế toán ghi :
12 Nợ 155 Thành phẩm ( Giá bán nội bộ chưa có thuế GTGT
Nợ 156 Hàng hoá
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có 111 Tiền mặt ( tổng giá thanh toán nội bộ )
Có 112 Tiền gửi ngân hàng
Có 336 Phải trả nội bộ
Đối với hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Khi đơn vị trực thuộc, hạch toán phụ thuộc nhận được sản phẩm của Tổng công ty, công ty điều động, giao bán, căn cứ vào phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và các chứng từ có liên quan, kê toán ghi :
13 Nợ 155 Thành phẩm ( Giá bán nội bộ )
Có 336 Phải trả nội bộ
Khi xuất bán hàng hoá, đơn vị phải lập hoá đơn bán hàng, căn cứ vào hoá đơn bán hàng kế toán phản ánh doanh thu bán hàng, kế toán ghi :
14 Nợ 111 Tiền mặt
Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng
Nợ 131 Phải thu khách hàng
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Khi vay tiền đơn vị cấp trên ( Tổng công ty, công ty ) và các đơn vị nội bộ, kế toán ghi :
15 Nợ 111 Tiền mặt
Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng
Có 336 Phải trả nội bộ
Bù trừ giửa các khoản thu của Tổng công ty, công ty, các đơn vị khác trong Tổng công ty, công ty với các khoản phải nộp, phải trả tổng công ty, công ty (chỉ bù trử trong quan hệ phải thu, phải trả với một đơn vị nội bộ trong tổng công ty, công ty ), kế toán ghi :
16 Nợ 336 Phải trả nội bộ
Có 136 Phải thu nội bộ
Kế toán ở Tổng công ty, công ty :
Số quỹ đầu tư phát triển mà tổng công ty, công ty phải cấp cho các đơn vị trực thuộc, kế toán ghi :
17 Nợ 414 Quỹ đầu tư phát triển
Có 336 Phải trả nội bộí
Số quỹ dự phòng tài chính tổng công ty, công ty phải cấp cho các đơn vị trực thuộc, kế toán ghi :
18 Nợ 415 Quỹ dự phòng tài chính
Có 336 Phải trả nội bộ
Số quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi tổng công ty, công ty phải cấp cho các đơn vị trực thuộc, kế toán ghi :
19 Nợ 353 Quỹ khen thưởng phúc lợi
Có 336 Phải trả nội bộ
Khi tổng công ty, công ty cấp tiền cho đơn vị trực thuộc về, kế toán ghi :
20 Nợ 336 Phải trả nội bộ
Có 111 Tiền mặt
Có 112 Tiền gửi ngân hàng
Trường hợp tổng công ty, công ty phải cấp bù lỗ về hoạt động kinh doanh cho các đơn vị trực thuộc, kế toán ghi :
21 Nợ 421 Lợi nhuận chưa phân phối
Có 336 Phải trả nội bộ
Tổng công ty, công ty xác định số phải trả cho đơn vị trực thuộc về các khoản mà các đơn vị trực thuộc đã chi hộ, trả hộ hoặc tổng công ty, công ty thu hộ các đơn vị trực thuộc, kế toán ghi :
22 Nợ 152 Nguyên liệu, vật liệu
Nợ 153 Công cụ, dụng cụ
Nợ 211 Nguyên giá tài sản cố định hữu hình
Nợ 331 Phải trà cho người bán
Nợ 623 Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ 627 Chi phí sản xuất chung
Nợ 641 Chi phí bán hàng
Nợ 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có 336 Phải trả nội bộ
Khi tổng công ty, công ty trả tiền cho các đơn vị trực thuộc về các khoản chi hộ, trả hộ, thu hộ, kế toán ghi:
23 Nợ 336 Phải trả nội bộ
Có 111 Tiền mặt
Có 112 Tiền gửi ngân hàng
Khi nhận tiền của đơn vị cấp dưới về nộp tiền phí quản lý cấp trên, ghi :
24 Nợ 111 Tiền mặt
Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng
Có 336 Phải trả nội bộ
Vay tiền nhanh online OnCredit: Không Thế Chấp - Không Bảo Lãnh- Duyệt Nhanh. An Toàn Tuyệt Đối. Vay tiền nhanh trong ngày Chỉ cần CMND. Vay tiền nhanh 24h Hoàn Toàn Trực Tuyến.
Trả lờiXóa