1. Khái niệm
Kế toán phải trả người bán phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ, lao vụ cho hợp đồng kinh tế đã ký kết.
2. Chứng từ hạch toán
- Phiếu thu, phiếu chi
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Phiếu đặt hàng
- Hoá đơng bán hàng của bên bán
- Hợp đồng kinh tế
- Các chứng từ gốc có liên quan,...
3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ, lao vụ cho hợp đồng kinh tế đã ký kết. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ.
4. Nguyên tắc hạch toán
Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp vật tư, hàng hoá, dịch vụ, hoặc cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ trả tiền ngay ( bằng tiền mặt, tiền séc hoặc đã trả qua ngân hàng ).
Những vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng chưa đến cuối tháng vẫn chưa có hoá đơn thì xử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán.
Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp ngoài hoá đơn mua hàng.
5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Mua vật tư, hàng hoá chưa trả tiền cho người bán vế nhập kho, hoặc gửi đi bán thẳng không qua kho trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên :
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ. Nếu vật tư, hàng hoá mua vào và dùng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi :
01 Nợ 152 Nguyên liệu, vật liệu ( Giá chưa có thuế GTGT )
Nợ 153 Công cụ, dụng cụ ( Giá chưa có thuế GTGT )
Nợ 156 Hàng hoá ( Giá chưa có thuế GTGT )
Nợ 157 Hàng gửi đi bán
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ ( 1331 )
Có 331 Phải trả người bán ( Tổng giá thanh toán )
Nếu vật tư, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp,thì giá vật tư, hàng hoá bao gồm cả thuế GTGT
( tổng giá thanh toán ) kế toán ghi :
02 Nợ 152 Nguyên liệu, vật liệu ( Tổng giá thanh toán )
Nợ 153 Công cụ, dụng cụ ( Tổng giá thanh toán )
Nợ 156 Hàng hoá ( Tổng giá thanh toán )
Có 331 Phải trả người bán ( Tổng giá thanh toán )
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thì giá vật tư, hàng hoá bao gồm cả thuế GTGT ( Tổng giá thanh toán ), ghi :
03 Nợ 152 Nguyên liệu, vật liệu ( Tổng giá thanh toán )
Nợ 153 Công cụ, dụng cụ ( Tổng giá thanh toán )
Nợ 156 Hàng hoá ( Tổng giá thanh toán )
Có 331 Phải trả người bán ( Tổng giá thanh toán )
Mua vật tư, hàng hoá chưa trả tiền cho người bán về nhập kho, hoặc gửi đi bán thẳng không qua kho trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ :
Nếu vật tư, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi :
04 Nợ 611 Mua hàng ( Giá chưa có thuế GTGT )
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có 331 Phải trả người bán ( Tổng giá thanh toán )
Nếu vật tư, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thì giá vật tư, hàng hoá mua vào bao gồm cả thuế GTGT, kế toán ghi :
05 Nợ 611 Mua hàng ( Tổng giá thanh toán )
Có 331 Phải trả người bán ( Tổng giá thanh toán )
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì giá vật tư, hàng hoá mua vào là tổng giá thanh toán, kế toán ghi :
06 Nợ 611 Mua hàng ( Tổng giá thanh toán )
Có 331 Phải trả người bán ( Tổng giá thanh toán )
Mua TSCĐ chưa trả tiền cho người bán đưa vào sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, căn cứ hoá đơn của người bán, biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ liên quan, trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ :
Nếu TSCĐ mua vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối khấu tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi :
07 Nợ 211 TSCĐ hữu hình ( Giá chưa có thuế GTGT )
Nợ 213 TSCĐ vô hình ( Giá chưa có thuế GTGT )
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có 331 Phải trả người bán (Tổng giá thanh toán )
Nếu TSCĐ mua vào sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối khấu tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thì nguyên giá TSCĐ mua vào bao gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), kế toán ghi :
08 Nợ 211 TSCĐ hữu hình
Nợ 213 TSCĐ vô hình
Có 331 Phải trả người bán
Trường hợp đơn vị có thực hiện đầu tư XDCB theo phương thức giao thầu, khi nhận khối lượng xây, lắp hoàn thành bàn giao của bên nhận thầu xây lắp căn cứ hợp đồng giao thầu và biên bản bàn giao khối lượng xây lắp, hoá đơn khối lượng xây lắp hoàn thành :
Nếu đầu tư XDCB hình thành TSCĐ sử dụng để sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi :
09 Nợ 241 XDCB dở dang ( Giá chưa có thuế GTGT )
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có 331 Phải trả người bán (Tổng giá thanh toán)
Nếu đầu tư XDCB hình thanh TSCĐ sử dụng để sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thì giá đầu tư XDCB gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán ), kế toán ghi :
10 Nợ 241 XDCB dở dang
Có 331 Phải trả người bán
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thì giá trị đầu tư XDCB bao gồm cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán), kế toán ghi :
11 Nợ 241 XDCB dở dang
Có 331 Phải trả người bán
Nhận dịch vụ cung cấp ( chi phí vận chuyển hàng hoá, điện, nước, điện thoại, kiểm toán, tư vấn, quảng cáo, dịch vụ khác) của người bán, giá trị dịch vụ mua vào sẽ bao gồm cả thuế GTGT, hoặc không bao gồm thuế GTGT đầu vào tuỳ tuỳ theo phương pháp xác định thuế GTGT phải nộp, kế toán ghi :
12 Nợ 156Hàng hoá (1562)
Nợ 241 Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ 142 Chi phí trả trước ngắn hạn
Nợ 242 Chi phí trả trước dài hạn
Nợ 623 Chi phí máy thi công
Nợ 627 Chi phí sản xuất chung
Nợ 635 Chi phí hoạt động tài chính
Nợ 641 Chi phí bán hàng
Nợ 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ ( 1331) ( nếu có)
Có 331 Phải trả người bán ( Tổng giá thanh toán)
Khi thanh toán số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp, kế toán ghi :
13 Nợ 331 Phải trả người bán
Có 111 Tiền mặt
Có 112 Tiền gửi ngân hàng
Có 311 Vay ngắn hạn
Có 341 Vay dài hạn
Khi ứng trước tiền cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp, kế toán ghi :
14 Nợ 331 Phải trả người bán
Có 111 Tiền mặt
Có 112 Tiền gửi ngân hàng
Khi nhận lại tiền do người bán hoàn lại số tiền đã ứng trước vì không có hàng, kê toán ghi :
15 Nợ 111 Tiền mặt
Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng
Có 331 Phải trả người bán
Chiết khấu thanh toán mua vật tư, hàng hoá doanh nghiệp được hưởng do thanh toán trước thời hạn phải thanh toán và tính trừ vào khoản nợ phải trả người bán, người cung cấp, kế toán ghi :
16 Nợ 331 Phải trả người bán
Có 515 Doanh thu hoạt động tài chính
Trường hợp vật tư, hàng hoá mua vào đã nhập kho, phải trả lại do không đúng quy cách, phẩm chất được tính trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán, ghi :
17 Nợ 331 Phải trả người bán
Có 133 Thuế GTGT được khấu trừ ( 1331) ( nếu có)
Trường hợp vật tư, hàng hoá mua vào đã nhập kho, phải trả lại do không đúng quy cách, phẩm chất được tính trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán, ghi :
17 Nợ 331 Phải trả người bán
Có 133 Thuế GTGT được khấu trừ ( 1331) ( nếu có)
Có 152 Nguyên liệu, vật liệu
Có 153 Công cụ, dụng cụ
Có 156 Hàng hoá
Có 611 Mua hàn
Trường hợp người bán chấp thuận giảm giá cho số vật tư, hàng hoá doanh nghiệp đã mua vào vì không đúng quy cách, phẩm chất và hàng hoá vẫn còn trong kho, kế toán ghi :
18 Nợ 331 Phải trả người bán
Có 133 Thuế GTGT được khấu trừ ( 1331) ( nếu có)
Có 611 Mua hàn
Trường hợp người bán chấp thuận giảm giá cho số vật tư, hàng hoá doanh nghiệp đã mua vào vì không đúng quy cách, phẩm chất và hàng hoá vẫn còn trong kho, kế toán ghi :
18 Nợ 331 Phải trả người bán
Có 133 Thuế GTGT được khấu trừ ( 1331) ( nếu có)
Có 152 Nguyên liệu, vật liệu ( Gía trị được giảm giá )
Có 153 Công cụ, dụng cụ
Có 156 Hàng hoá
Có 611 Mua hàn
Trường hợp các khoản nợ phải trả cho người bán không tìm ra chủ nợ không đòi và được xử lý ghi tăng thu nhập khác cho doanh nghiệp, ghi :
19 Nợ 331 Phải trả người bán
Có 711 Thu nhập khác
Khi xác định giá trị khối lượng xây lắp phải trả cho nhà thầu phụ theo hợp đồng kinh tế ký kết giữa nhà thầu chính và nhà thầu phụ ( đã khấu trừ thuế tính trên khối lượng xây lắp mà nhà thầu phụ đã thực hiện hoặc không khấu ttrừ thuế ), căn cứ vào hoá đơn, phiếu giá công trình, biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành và hợp đồng giao thầu phụ, kế toán ghi :
20 Nợ 632 Giá vốn hàng bán ( Giá chưa có thuế GTGT )
Có 133 Thuế GTGT được khấu trừ ( 1331)
Có 611 Mua hàn
Trường hợp các khoản nợ phải trả cho người bán không tìm ra chủ nợ không đòi và được xử lý ghi tăng thu nhập khác cho doanh nghiệp, ghi :
19 Nợ 331 Phải trả người bán
Có 711 Thu nhập khác
Khi xác định giá trị khối lượng xây lắp phải trả cho nhà thầu phụ theo hợp đồng kinh tế ký kết giữa nhà thầu chính và nhà thầu phụ ( đã khấu trừ thuế tính trên khối lượng xây lắp mà nhà thầu phụ đã thực hiện hoặc không khấu ttrừ thuế ), căn cứ vào hoá đơn, phiếu giá công trình, biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành và hợp đồng giao thầu phụ, kế toán ghi :
20 Nợ 632 Giá vốn hàng bán ( Giá chưa có thuế GTGT )
Có 133 Thuế GTGT được khấu trừ ( 1331)
Có 331 Phải trả người bán ( Tổng số tiền phải trả cho nhà thầu phụ gồm cả thuế GTGT đầu vào )
Trường hợp doanh nghiệp nhận bán hàng đại lý, bán đúng giá, hưởng hoa hồng. Khi nhận bán hàng đại lý, ghi nhận bên Nợ tài khoản 003 - Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược (Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán ) ( Theo giá giao bán đại lý số hàng đã nhận ).
Khi bán hàng nhận đại lý, kế toán ghi :
21 Nợ 111 Tiền mặt
Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng
Nợ 131 Phải thu khách hàng
Có 331 Phải trả người bán ( Theo giá giao bán địa lý )
Đồng thời ghi đơn bên Có tài khoản 003 - Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược ( tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán) (theo giá giao bán đại lý số hàng đã xuất bán ).
Khi xác định hoa hồng đại lý được hưởng, tính vào doanh thu hoa hồng về bán hàng đại lý, kế toán ghi
22 Nợ 331 Phải trả người bán
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp ( nếu có )
Khi thanh toán tiền cho bên giao hàng đại lý, kế toán ghi :
23 Nợ 331 Phải trả người bán
Có 111 Tiền mặt
Có 112 Tiền gửi ngân hàng
Kế toán phải trả cho người bán tại đơn vị uỷ thác nhập khẩu. Khi trả trước một khoản tiền uỷ thác mua hàng theo hợp đồng uỷ thác nhập khẩu cho đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu mở LC... căn cứ các chứng từ có liên quan, kế toán ghi :
24 Nợ 331 Phải trả người bán ( Chi tiết theo từng đơng vị nhận uỷ thác nhập khẩu )
Có 111 Tiền mặt
Có 112 Tiền gửi ngân hàng
Khi nhận hàng uỷ thác nhập khẩu do đơn vị nhận uỷ thác giao trả, phản ánh giá trị hàng nhập uỷ thác, thuế nhập khẩu, thếu GTGT hàng nhập khẩu hoặc thếu tiêu thụ đặc biệt nếu có, căn cứ vào hoá đơn xuất trả hàng của bên nhận uỷ thác nhập khẩu và các chứng từ liên quan phản ánh các nghiệp vụ liên quan theo hai trường hợp. Trường hợp hợp hàng hoá nhập khẩu dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế thì thuế GTGT của hàng nhập khẩu sẽ được khấu trừ và hạch toán nếu đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu nộp hộ các khoản thuế ( thuế nhập khẩu, thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt ) vào ngân sách Nhà nước, kế toán ghi :
25 Nợ 151 Hàng mua đi trên đường ( Giá trị hàng nhập khẩu không bao gồm thuế GTGT hàng nhập khẩu )
nếu đơn vị nhận uỷ thác làm thủ tục kê khai thuế, nhưng đơn vị uỷ thác tự nộp các khoản thuế vào NSNN, thì giá trị hàng nhập khẩu được kế toán như trường hợp đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu nộp hộ các khoản thuế vào NSNN ( tương tự bút toán trên ). Khi nộp thuế vào NSNN, kế toán ghi :
28 Nợ 331 Phải trả người bán ( Chi tiết theo từng đơng vị nhận uỷ thác nhập khẩu )
Có 111 Tiền mặt
Có 112 Tiền gửi ngân hàng
Phí uỷ thác nhập khẩu phải trả đơn vị nhận uỷ thác, căn cứ các chứng từ liên quan, kế toán ghi :
29 Nợ 151 Hàng mua đi trên đường
Có 331 Phải trả cho người bán ( Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu )
Số tiền phải trả đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu các khoản chi hộ cho hoạt động nhận uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, kế toán ghi :
30 Nợ 151 Hàng mua đi trên đường
Có 331 Phải trả cho người bán ( Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu )
Khi trả tiền cho đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu về số tiền hàng còn lại, tiền thuế nhập khẩu, tiền thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu nhờ đơn vị uỷ thác nộp hộ vào NSNN), phí uỷ thác nhập khẩu, kế toán phản ánh giá trị hàng nhập khẩu uỷ thác theo giá đã có thuế GTGT hàng nhập khẩu, kế toán ghi :
31 Nợ 331 Phải trả người bán ( Chi tiết theo từng đơng vị nhận uỷ thác nhập khẩu )
Có 111 Tiền mặt
Có 112 Tiền gửi ngân hàng
Trường hợp đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu chuyển trả hàng uỷ thác nhập khẩu chưa nộp thuế GTGT. Khi nhận hàng, căn cứ phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ của đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu, kế toán phản ánh giá trị hàng nhập khẩu uỷ thác theo giá đã có thuế GTGT hàng nhập khẩu, kế toán ghi :
32 Nợ 151 Hàng mua đi trên đường ( Giá trị hàng nhập khẩu bao gồm các khoản thuế phải nộp )
Có 331 Phải trả cho người bán ( Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu )
Khi nhận hoá đơn GTGT hàng uỷ thác nhập khẩu của đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu, kế toán phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Trường hợp hàng hoá uỷ thác nhập khẩu còn tồn kho, kê toán ghi :
33 Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ ( 1331) ( nếu có)
Trường hợp doanh nghiệp nhận bán hàng đại lý, bán đúng giá, hưởng hoa hồng. Khi nhận bán hàng đại lý, ghi nhận bên Nợ tài khoản 003 - Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược (Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán ) ( Theo giá giao bán đại lý số hàng đã nhận ).
Khi bán hàng nhận đại lý, kế toán ghi :
21 Nợ 111 Tiền mặt
Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng
Nợ 131 Phải thu khách hàng
Có 331 Phải trả người bán ( Theo giá giao bán địa lý )
Đồng thời ghi đơn bên Có tài khoản 003 - Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược ( tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán) (theo giá giao bán đại lý số hàng đã xuất bán ).
Khi xác định hoa hồng đại lý được hưởng, tính vào doanh thu hoa hồng về bán hàng đại lý, kế toán ghi
22 Nợ 331 Phải trả người bán
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp ( nếu có )
Khi thanh toán tiền cho bên giao hàng đại lý, kế toán ghi :
23 Nợ 331 Phải trả người bán
Có 111 Tiền mặt
Có 112 Tiền gửi ngân hàng
Kế toán phải trả cho người bán tại đơn vị uỷ thác nhập khẩu. Khi trả trước một khoản tiền uỷ thác mua hàng theo hợp đồng uỷ thác nhập khẩu cho đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu mở LC... căn cứ các chứng từ có liên quan, kế toán ghi :
24 Nợ 331 Phải trả người bán ( Chi tiết theo từng đơng vị nhận uỷ thác nhập khẩu )
Có 111 Tiền mặt
Có 112 Tiền gửi ngân hàng
Khi nhận hàng uỷ thác nhập khẩu do đơn vị nhận uỷ thác giao trả, phản ánh giá trị hàng nhập uỷ thác, thuế nhập khẩu, thếu GTGT hàng nhập khẩu hoặc thếu tiêu thụ đặc biệt nếu có, căn cứ vào hoá đơn xuất trả hàng của bên nhận uỷ thác nhập khẩu và các chứng từ liên quan phản ánh các nghiệp vụ liên quan theo hai trường hợp. Trường hợp hợp hàng hoá nhập khẩu dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế thì thuế GTGT của hàng nhập khẩu sẽ được khấu trừ và hạch toán nếu đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu nộp hộ các khoản thuế ( thuế nhập khẩu, thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt ) vào ngân sách Nhà nước, kế toán ghi :
25 Nợ 151 Hàng mua đi trên đường ( Giá trị hàng nhập khẩu không bao gồm thuế GTGT hàng nhập khẩu )
Nợ 152 Nguyên liệu, vật liệu ( Gía trị được giảm giá )
Nợ 153 Công cụ, dụng cụ
Nợ 156 Hàng hoá
Nợ 241 Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang
Nợ 211 Tài sản cố định hữu hình
Nợ 611 Mua hàng
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có 331 Phải trả cho người bán ( Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu )
Nếu đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu làm thủ tục kế khai thuế nhưng đơn vị uỷ thác tự nộp thuế vào NSNN thì giá trị hàng nhập khẩu được phản ánh như trường hợp đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu nộp hộ các khoản thuế vào NSNN ( tương tự bút toán trên ). Khi nộp các khoản thuế vào NSNN, kế toán ghi :
26 Nợ 331 Phải trả người bán ( Chi tiết theo từng đơng vị nhận uỷ thác nhập khẩu )
Có 111 Tiền mặt
Có 112 Tiền gửi ngân hàng
Trường hợp hàng hoá nhập khẩu dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án được trang trải bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án thì thuế GTGT hàng nhập khẩu không được khấu trừ và hạch toán như sau :
Nếu đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu nộp hộ các khoản thuế vào NSNN, kế toán ghi :
27 Nợ 151 Hàng mua đi trên đường ( Giá trị hàng nhập khẩu bao gồm các khoản thuế phải nộp )
Có 331 Phải trả cho người bán ( Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu )Nợ 241 Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang
Nợ 211 Tài sản cố định hữu hình
Nợ 611 Mua hàng
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có 331 Phải trả cho người bán ( Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu )
Nếu đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu làm thủ tục kế khai thuế nhưng đơn vị uỷ thác tự nộp thuế vào NSNN thì giá trị hàng nhập khẩu được phản ánh như trường hợp đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu nộp hộ các khoản thuế vào NSNN ( tương tự bút toán trên ). Khi nộp các khoản thuế vào NSNN, kế toán ghi :
26 Nợ 331 Phải trả người bán ( Chi tiết theo từng đơng vị nhận uỷ thác nhập khẩu )
Có 111 Tiền mặt
Có 112 Tiền gửi ngân hàng
Trường hợp hàng hoá nhập khẩu dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án được trang trải bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án thì thuế GTGT hàng nhập khẩu không được khấu trừ và hạch toán như sau :
Nếu đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu nộp hộ các khoản thuế vào NSNN, kế toán ghi :
27 Nợ 151 Hàng mua đi trên đường ( Giá trị hàng nhập khẩu bao gồm các khoản thuế phải nộp )
Nợ 152 Nguyên liệu, vật liệu ( Gía trị được giảm giá )
Nợ 153 Công cụ, dụng cụ
Nợ 156 Hàng hoá
Nợ 241 Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang
Nợ 211 Tài sản cố định hữu hình
Nợ 611 Mua hàng
Nợ 241 Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang
Nợ 211 Tài sản cố định hữu hình
Nợ 611 Mua hàng
nếu đơn vị nhận uỷ thác làm thủ tục kê khai thuế, nhưng đơn vị uỷ thác tự nộp các khoản thuế vào NSNN, thì giá trị hàng nhập khẩu được kế toán như trường hợp đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu nộp hộ các khoản thuế vào NSNN ( tương tự bút toán trên ). Khi nộp thuế vào NSNN, kế toán ghi :
28 Nợ 331 Phải trả người bán ( Chi tiết theo từng đơng vị nhận uỷ thác nhập khẩu )
Có 111 Tiền mặt
Có 112 Tiền gửi ngân hàng
Phí uỷ thác nhập khẩu phải trả đơn vị nhận uỷ thác, căn cứ các chứng từ liên quan, kế toán ghi :
29 Nợ 151 Hàng mua đi trên đường
Nợ 152 Nguyên liệu, vật liệu
Nợ 153 Công cụ, dụng cụ
Nợ 156 Hàng hoá
Nợ 241 Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang
Nợ 211 Tài sản cố định hữu hình
Nợ 611 Mua hàng
Nợ 241 Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang
Nợ 211 Tài sản cố định hữu hình
Nợ 611 Mua hàng
Số tiền phải trả đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu các khoản chi hộ cho hoạt động nhận uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, kế toán ghi :
30 Nợ 151 Hàng mua đi trên đường
Nợ 152 Nguyên liệu, vật liệu
Nợ 153 Công cụ, dụng cụ
Nợ 156 Hàng hoá
Nợ 241 Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang
Nợ 211 Tài sản cố định hữu hình
Nợ 611 Mua hàng
Nợ 241 Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang
Nợ 211 Tài sản cố định hữu hình
Nợ 611 Mua hàng
Khi trả tiền cho đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu về số tiền hàng còn lại, tiền thuế nhập khẩu, tiền thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu nhờ đơn vị uỷ thác nộp hộ vào NSNN), phí uỷ thác nhập khẩu, kế toán phản ánh giá trị hàng nhập khẩu uỷ thác theo giá đã có thuế GTGT hàng nhập khẩu, kế toán ghi :
31 Nợ 331 Phải trả người bán ( Chi tiết theo từng đơng vị nhận uỷ thác nhập khẩu )
Có 111 Tiền mặt
Có 112 Tiền gửi ngân hàng
Trường hợp đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu chuyển trả hàng uỷ thác nhập khẩu chưa nộp thuế GTGT. Khi nhận hàng, căn cứ phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ của đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu, kế toán phản ánh giá trị hàng nhập khẩu uỷ thác theo giá đã có thuế GTGT hàng nhập khẩu, kế toán ghi :
32 Nợ 151 Hàng mua đi trên đường ( Giá trị hàng nhập khẩu bao gồm các khoản thuế phải nộp )
Nợ 152 Nguyên liệu, vật liệu ( Gía trị được giảm giá )
Nợ 153 Công cụ, dụng cụ
Nợ 156 Hàng hoá
Nợ 241 Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang
Nợ 211 Tài sản cố định hữu hình
Nợ 611 Mua hàng
Nợ 241 Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang
Nợ 211 Tài sản cố định hữu hình
Nợ 611 Mua hàng
Khi nhận hoá đơn GTGT hàng uỷ thác nhập khẩu của đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu, kế toán phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Trường hợp hàng hoá uỷ thác nhập khẩu còn tồn kho, kê toán ghi :
33 Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ ( 1331) ( nếu có)
Có 152 Nguyên liệu, vật liệu
Có 153 Công cụ, dụng cụ
Có 156 Hàng hoá
Có 211 Nguyên giá tài sản cố định
Trường hợp hàng hoá uỷ thác nhập khẩu đã xuất bán, kế toán ghi :
34 Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có 632 Giá vốn hàng bán
Kế toán các khoản phải trả cho người bán tại đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu. Khi nhận hàng hoá của đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan ghi bên Nợ tài khoản 003 - Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược ( Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán ). Khi đã xuất khẩu hàng hoá, căn cứ các chứng từ liên quan, số tiền hàng uỷ thác xuất khẩu phải thu hộ cho bên giao uỷ thác xuất khẩu, kế toán ghi :
35 Nợ 131 Phải thu khách hàng ( Chi tiết cho từng người mua nước ngoài )
Có 331 Phải trả người bán ( Chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác xuất khẩu )
Đồng thời, ghi đơn trị giá hàng đã xuất khẩu vào bên Có tài khoản 003 - Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược ( tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán ).
Thuế xuất khẩu phải nộp hộ cho bên giao uỷ thác xuất khẩu, kế toán ghi :
36 Nợ 331 Phải trả người bán ( Chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác xuất khẩu )
Có 338 Phải trả, phải nộp khác (3388 ) ( Chi tiết phải nộp vao NSNN )
Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp hộ cho bên giao uỷ thác xuất khẩu, ghi :
37 Nợ 331 Phải trả người bán ( Chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác )
Có 338 Phải trả, phải nộp khác (3388 ) ( Chi tiết phải nộp vao NSNN )
Cuối niên độ kế toán, số dư các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính và hạch toán như sau :
Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính nhỏ hơn tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán tài khoản 331 có gốc ngoại tệ thì số chênh lệch tỷ giá hối đoái, kế toán ghi :
38 Nợ 331 Phải trả người bán
Có 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái ( 4131, 4132 )
Nếu tỷ giá gao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính lớn hơn tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 331 có gốc ngoại tệ thì số chênh lệch tỷ giá hối đoái, kế toán ghi :
39 Nợ 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái ( 4131, 4132 )
Có 331 Phải trả người bán
Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái bình quân liên ngân hàng cuối niên độ.
Có 211 Nguyên giá tài sản cố định
Trường hợp hàng hoá uỷ thác nhập khẩu đã xuất bán, kế toán ghi :
34 Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có 632 Giá vốn hàng bán
Kế toán các khoản phải trả cho người bán tại đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu. Khi nhận hàng hoá của đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan ghi bên Nợ tài khoản 003 - Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược ( Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán ). Khi đã xuất khẩu hàng hoá, căn cứ các chứng từ liên quan, số tiền hàng uỷ thác xuất khẩu phải thu hộ cho bên giao uỷ thác xuất khẩu, kế toán ghi :
35 Nợ 131 Phải thu khách hàng ( Chi tiết cho từng người mua nước ngoài )
Có 331 Phải trả người bán ( Chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác xuất khẩu )
Đồng thời, ghi đơn trị giá hàng đã xuất khẩu vào bên Có tài khoản 003 - Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược ( tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán ).
Thuế xuất khẩu phải nộp hộ cho bên giao uỷ thác xuất khẩu, kế toán ghi :
36 Nợ 331 Phải trả người bán ( Chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác xuất khẩu )
Có 338 Phải trả, phải nộp khác (3388 ) ( Chi tiết phải nộp vao NSNN )
Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp hộ cho bên giao uỷ thác xuất khẩu, ghi :
37 Nợ 331 Phải trả người bán ( Chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác )
Có 338 Phải trả, phải nộp khác (3388 ) ( Chi tiết phải nộp vao NSNN )
Cuối niên độ kế toán, số dư các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính và hạch toán như sau :
Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính nhỏ hơn tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán tài khoản 331 có gốc ngoại tệ thì số chênh lệch tỷ giá hối đoái, kế toán ghi :
38 Nợ 331 Phải trả người bán
Có 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái ( 4131, 4132 )
Nếu tỷ giá gao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính lớn hơn tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 331 có gốc ngoại tệ thì số chênh lệch tỷ giá hối đoái, kế toán ghi :
39 Nợ 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái ( 4131, 4132 )
Có 331 Phải trả người bán
Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái bình quân liên ngân hàng cuối niên độ.
Leave a Reply