Bài 14 : Kế toán phải trả khác

  1. kế toán

  Phải trả khác là các khoản phải trả ngoài phạm vi phải trả khách hàng, phải trả nội bộ. Nội dung và phạm vi phản ánh của tài khoản này gồm các nghiệp vụ chủ yếu sau :

  - Giá trị tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền.
  - Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị ) theo quyết định của cấp có thẩm quyền ghi trong biên bản xử lý, nếu đã xác định được nguyên nhân.
  - Số tiền trích và thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn.
  - Các khoản khấu trừ vào tiền lương của công nhân viên theo quyết định của toà án ( tiền nuôi con khi ly dị, con ngoài giá thú, lệ phí toà án, các khoản thu hộ, đền bù, ... ).

  - Các khoản phải trả cho các đơn vị bên ngoài do nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn. Trường hợp nhận ký  quỹ, ký cược ngắn hạn bằng hiện vật không phản ánh ở tài khoản này mà được theo dõi ở các tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán ( TK 003 - Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược ).

  - Các khoản phải trả cho các bên tham gia liên doanh, cổ tức phải trả cho các cổ đông.
  - Các khoản đi vay, đi mượn vật tư, tiền vốn có  tính chất tạm thời.
  - Các khoản tiền nhận được từ các đơn  vị uỷ thác xuất, nhập khẩu hoặc nhận đại lý bán hàng để nộp các loại thuế xuất, nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu.
  -  Số tiền thu trước của khách hàng trong nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản cơ sở hạ tầng ( gọi là doanh thu nhận trước ).
  - Khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay.
  - Khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ.
  - Số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và  đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư XDCB  ( giai đoạn trước hoạt động ) khi hoàn thành đầu tư chưa xử lý tại thời điểm cuối năm tài chính.
  - Phần lãi hoãn lại do đánh gía lại tài sản đưa đi góp vốn vào cơ sở liên doanh đồng kiểm soát tương ứng với phần lợi  ích của bên liên doanh.
  - Số phải trả về tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước, tiền thu hộ nợ phải thu và thu tiền về nhượng bán tài sản được loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp.
  - Khoản chênh lệch gía bán cao hơn  giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại là thuê tài chính.
  - Khoản  chênh lệch giá bán cao hơn gía trị còn lại cuả TSCĐ bán và thuê lại là thuê hoạt động.

  Các khoản phải trả, phải nộp khác.

  2. Chứng từ hạch toán

  - Phiếu thu, phiếu chi
  - Giấy báo Nợ, giấy báo Có.
  - Các chứng từ gốc có liên quan...

  3. Tài khoản sử dụng

  Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả, phải nộp ngoài nội dung đã phản ánh ở các tài khoản khác thuộc nhóm tài khoản 33 ( Từ tài khoản 331 đến tài khoản 337 ). Tài khoản này cũng được dùng để hạch toán doanh thu nhận trước về các dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng, chênh lệch đánh giá lại các tài sản đưa đi góp vốn liên doanh và các khoản chênh lệch giá phát sinh trong giao dịch bán thuê lại tài sản là thuê tài chính hoặc thuê hoạt động.


    4. Nguyên tắc hạch toán

  - Giá trị tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền.
  - Giá trị tài sản thừa phải trả cho các cá nhân, tập thể (trong và ngoài doanh nghiệp ) theo quyết định của cấp có thẩm  quyền ghi trong biên bản xử lý, nếu đã xác định được nguyên nhân.
  - Tình hình trích và thanh toán các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn.
  - Các khoản khấu trừ vào tiền lương của công nhân viên theo quyết định của toà án như tiền nuôi con ly dị, con ngoài giá thú, các khoản thu hộ, đến bù,...
  - Các khoản phải trả cho các đơn vị bên ngoài do nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn.
  - Các khoản lãi phải trả cho các bên tham gia liên doanh, cổ tức phải trả cho các cổ đông.
  - Các khoản đi vay, đi mượn vật tư có tính chất tạm thời.
  - Các khoản tiền nhận từ đơn vị uỷ thác xuất  - nhập khẩu hoặc nhận đại lý bán hàng để nộp thay các loại thuế xuất - nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu.
  - Số tiền thu trước của khách hàng trong nhiều kỳ kế toán về cung cấp dịch vụ cho thuê tài sản ( dạng thuê hoạt động ), cho thuê cơ sở hạ tầng,...
  - Các khoản phải trả phải nộp khác.

  5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

  Trường hợp TSCĐ phát hiện thừa chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ giải quyết, kế toán ghi :

  01  Nợ  211  Nguyên giá tài sản  cố định hữu hình
               Có  214  Hao mòn tài sản cố định ( Giá trị hao mòn )
               Có  338  Phải trả, phải nộp khác (3381 ) (giá trị còn lại )

  Đồng thời căn cứ hồ sơ TSCĐ để ghi tăng TSCĐ trên sổ TSCĐ.

  Trường hợp vật tư, hàng hoá, tiền mặt tại quỹ phát hiện thừa qua kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ giải quyết, kế toán  ghi :

  02  Nợ  111 Tiền mặt
        Nợ  152  Nguyên liệu, vật liệu
        Nợ  153  Công cụ, dụng cụ
        Nợ  155  Thành phẩm
        Nợ  156  Hàng hoá 
        Nợ  158  Hàng hoá kho bảo thuế
                Có  338  Phải trả, phải nộp khác (3381)

  Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm  quyền về số tài sản thừa, kế toán căn cứ vào quyết định xử lý ghi vào các tài khoản có liên quan, kế toán ghi :

  03  Nợ  338   Phải trả, phải nộp khác (3381)
              Có  411  Nguồn vốn kinh doanh
              Có  441  Nguồn vốn đầu tư XDCB
              Có  338  Phải trả, phải nộp khác (3388)
              Có  642  Chi phí  quản lý doanh nghiệp

  Hàng tháng trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn vào chi phí sản xuất kinh doanh, kế toán ghi :

  04  Nợ  623  Chi phí  sử dụng máy thi công
        Nợ  622  Chi phí nhân công trực tiếp 
        Nợ  627  Chi phí sản xuất chung
        Nợ  641  Chi phí bán hàng
        Nợ  642  Chi phí quản lý doanh nghiệp
              Có   338  Phải trả, phải nộp khác

  Tính số tiền bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội trừ vào lương của công nhân viên, kế toán ghi :

  05  Nợ  334  Phải trả người lao động
               Có   338  Phải trả, phải nộp khác

  Nộp bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn cho cơ quan quản lý quỹ và khi mua thẻ bảo hiểm y tế cho công nhân viên, kế toán ghi :

  06  Nợ  338   Phải trả, phải nộp khác
               Có  111  Tiền mặt
               Có  112  Tiền gửi ngân hàng

  Tính bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên khi nghỉ ốm đau, thai sản, kế toán ghi :

  07   Nợ  338   Phải trả, phải nộp khác
                Có  334   Phải trả người lao động

  Chi tiêu kinh phí công đoàn tại đơn vị, kê toán ghi :

  08   Nợ  338   Phải trả, phải nộp khác
               Có  111  Tiền mặt
               Có  112  Tiền gửi ngân hàng

  Kinh phí công đoàn chi vượt được cấp bù, khi nhận được tiền, kế toán ghi :

  09  Nợ  111  Tiền mặt
        Nợ  112  Tiền gửi ngân hàng
                Có  338   Phải trả, phải nộp khác

  Kế toán nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn của các đơn vị khác bằng tiền, kế toán ghi :

  10  Nợ  111  Tiền mặt
        Nợ  112  Tiền gửi ngân hàng
                Có  338   Phải trả, phải nộp khác ( 3386 )

  Trường hợp đơn vị ký quỹ, ký cược vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết với doanh nghiệp bị phạt theo thảo thuận trong hợp đồng kinh tế. Đối với khoản tiền phạt khấu trừ vào tiền ký quỹ, ký cược của người ký quỹ, ký cược, kế toán ghi :

  11  Nợ  338   Phải trả, phải nộp khác (3386 ) ( Đối với khoản ký quỹ, ký cược ngắn hạn )
               Có  111  Tiền mặt
               Có  112  Tiền gửi ngân hàng

  Khi thực trả khoản ký quỹ, ký cược cho người ký quỹ, ký cược, kế toán ghi :

  12  Nợ  338   Phải trả, phải nộp khác (3386 ) ( Đã trừ khoản tiền phạt ) ( nếu có )
               Có  111  Tiền mặt
               Có  112  Tiền gửi ngân hàng

  Xác định số lãi phải trả cho các bên tham gia liên doanh, cổ tức phải trả cho các cổ đông theo quyết định của đại hội cổ đông, kế toán ghi :

  13  Nợ  421  Lợi nhuận chưa phân phối 
               Có  338   Phải trả, phải nộp khác ( 3388 )

  Hạch toán doanh thu chưa thực hiện về cho thuê  TSCĐ, bất động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu của kỳ kế toán được xác định bằng tổng số tiền  cho thuê hoạt động TSCĐ, bất động sản đầu tư đã thu chia cho số kỳ thu tiền trước cho thuê hoạt động TSCĐ, bất động sản đầu tư. Đối với đơn vị tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế. Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về cho thuê TSCĐ, BĐS đầu tư trong nhiều năm, kế toán phản ánh doanh thu chưa thực hiện, theo giá chưa có thuế GTGT, kế toán ghi :

  14  Nợ  111  Tiền mặt ( Tổng số tiền nhận trước )
        Nợ  112  Tiền gửi ngân hàng
               Có  3387  Doanh thu chưa thực hiện ( Giá cho thuê chưa có thuế GTGT ) 
               Có  3331  Thuế GTGT phải nộp ( 33311 )

  Khi tính và ghi nhận doanh thu của từng kỳ kế toán, kế toán ghi :

  15  Nợ  3387  Doanh thu chưa thực hiện ( Giá cho thuê chưa có thuế GTGT )
               Có  511  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 5113, 5117 )

  Trường hợp hợp đồng cho thuê tài sản không được thực hiện phải trả lại tiền cho khách hàng, kế toán ghi :

  16   Nợ  3387  Doanh thu chưa thực hiện ( Giá cho thuê chưa có thuế GTGT )
         Nợ  3331  Thuế GTGT phải nộp (Số tiền trả lại cho người đi thuê về không thực hiện được)
                Có  111  Số tiền trả lại bằng tiền mặt
                Có  112  Số tiền trả lại bằng tiền gửi ngân hàng

  Đối với đơn vị tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về cho thuê tài sản trong nhiều năm, kế toán phản ánh doanh thu nhận trước theo tổng số tiền đã nhận, kế toán ghi :

  17   Nợ  111  Tiền mặt
         Nợ  112  Tiền gửi ngân hàng
                 Có  3387  Doanh thu chưa thực hiện ( Tổng số tiền nhận trước )

  Khi tính và ghi nhận doanh thu của từng kỳ kế toán, kế toán ghi :

  18  Nợ  3387  Doanh thu chưa thực hiện
               Có  511  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 5113, 5117 )

  Kế toán phản ánh số thếu GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi :

  19   Nợ  511  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 5113, 5117 )
                Có  3331  Thuế GTGT phải nộp ( 33311 )

  Trường hợp hợp đồng thuê tài sản không được thực hiện phải trả lại tiền cho khách hàng, kế toán ghi :

  20  Nợ  3387  Doanh thu chưa thực hiện
                Có  111  Số tiền trả lại bằng tiền mặt
                Có  112  Số tiền trả lại bằng tiền gửi ngân hàng

  Kế toán trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp. Đối với hàng bán trả chậm, trả góp thuộc đối  tượng chịu thuế GTGT  tính theo phương pháp khấu trừ. Khi bán hàng trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của kỳ kế toán theo giá bán trả tiền ngay phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay ghi vào Tài khoản " Doanh thu chưa thực hiện ", kế toán ghi :

  21    Nợ  111  Tiền mặt
          Nợ  112  Tiền gửi ngân hàng
          Nợ  131  Phải thu khách hàng
                  Có  511  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( Theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế                                                                                                                                                       GTGT )
                  Có  3387  Doanh thu chưa thực hiện ( Phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá                                                                                                        bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT )  
                   Có  333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước ( 3331 )

    Hàng kỳ, tính , xác định và kết chuyển  doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, kế toán ghi:

    22  Nợ  3387  Doanh thu chưa thực hiện 
                 Có  515  Doanh thu hoạt  động tài chính

  Khi thực thu tiền bán hàng trả chậm, trả góp trong đó gồm cả phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp, và giá bán trả tiền ngay, kế toán ghi :

  23   Nợ  111  Tiền mặt
         Nợ  112  Tiền gửi ngân hàng
                Có  131  Phải thu khách hàng

  Đối với hàng bán trả chậm, trả góp không thuộc đối tượng chịu thuế  GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. Khi bán hàng trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của kỳ kế toán theo giá bán trả tiền ngay, phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả  góp và giá bán trả tiền ngay ghi nhận là doanh thu chưa thực hiện, kế toán ghi :

  24    Nợ  111  Tiền mặt
          Nợ  112  Tiền gửi ngân hàng
          Nợ  131  Phải thu khách hàng
                  Có  511  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( Theo giá bán trả tiền ngay có thuế                                                                                                                                                       GTGT )
                  Có  3387  Doanh thu chưa thực hiện ( Phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá                                                                                                        bán trả tiền ngay có thuế GTGT )

  Đồng thời ghi nhận giá vốn hàng bán. Nếu sản phẩm hàng hoá ghi :

  25  Nợ  632  Giá vốn hàng bán 
               Có  154  Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 
               Có  631  Giá thành sản xuất ( Kiểm kê định kỳ )
               Có  155  Thành phẩm
               Có  156  Hàng hoá
               Có  157   Hàng gửi đi bán

   Nếu thanh lý, bán bất động sản đầu tư, kế toán ghi :

  26  Nợ  632  Giá vốn hàng bán ( Giá trị còn lại của bất động sản đầu tư )
        Nợ  214  Hao mòn TSCĐ ( 2147 ) ( Số hao mòn luỹ kế )
               Có  217  Bất động sản đầu tư

  Cuối kỳ, xác định số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán  ghi :

  27  Nợ  511  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
               Có  333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước ( 3331 )

  Hàng kỳ, tính, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp, kế toán ghi :
  28  Nợ  3387  Doanh thu chưa thực hiện
               Có  515  Doanh thu hoạt động tài chính

  Khi thực hiện thu tiền bán hàng trả chậm, trả góp trong đó bao gồm cả phần lãi bán hàng trả chậm, trả góp, kế toán ghi :

  29  Nợ  111  Tiền mặt
        Nợ  112  Tiền gửi ngân hàng
                Có  131  Phải thu khách hàng

  Trường hợp bán và thuê lại TSCĐ là thuê tài chính có giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại. Khi hoàn tất thủ tục bán tài sản, căn cứ vào hoá đơn và các chứng từ liên quan, kế toán ghi :

  30   Nợ  111  Tiền mặt ( Tổng giá thanh toán )
         Nợ  112  Tiền gửi ngân hàng
                Có  711  Thu nhập khác ( theo giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại )
                Có  3387  Doanh thu chưa thực hiện ( Chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ )
                Có  3331  Thuế GTGT phải nộp 

  Đồng thời ghi giảm giá TSCĐ :

  31  Nợ  811  Chi phí khác ( Giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại )
        Nợ  214  Hao mòn TSCĐ ( Giá trị hao mòn ) ( nếu có )
               Có  211  Nguyên giá TSCĐ hữu hình

  Định kỳ, kết chuyển chênh lệch lớn ( lãi ) giữa giá bán và giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với thời gian thuê tài sản, kế toán ghi :

  32  Nợ  3387  Doanh thu chưa thực hiện
               Có  623  Chi phí máy thi công
               Có  627  Chi phí sản xuất chung
               Có  641  Chi phí bán hàng
               Có  642  Chi phí quản lý doanh nghiệp

  Kế toán kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái khi kết htúc giai đoạn đầu tư XDCB ( Giai đoạn trước hoạt động) của hoạt động đầu tư, nếu tài khoản 413 " Chênh lệch tỷ giá hối đoái " có số dư bên Có được tính ngay vào doanh thu hoạt  động tài chính, hoặc kết chuyển sang tài khoản 3387 " Doanh thu chưa thực hiện " để phân bổ trong thời gian tối đa 5 năm, kế toán ghi:

  33  Nợ  413  Chênh lệch tỷ giá hối đoái ( 4132 )  
               Có  515  Doanh thu hoạt động tài chính
               Có  3387  Doanh thu chưa thực hiện ( Lãi tỷ giá hối đoái ) ( Nếu phải phân bổ dần )

  Phân bổ lãi tỷ giá hối đoái đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu tư XDCB vào doanh thu hoạt động tài chính của năm tài chính khi kết thúc giai đoạn đầu tư đưa TSCĐ vào sử dụng, kế toán ghi :

  34  Nợ  3387  Doanh thu chưa thực hiện 
               Có  515  Doanh thu hoạt động tài chính ( Lãi tỷ giá )

  Khi góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng TSCĐ có giá đánh giá lại cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ đem đi góp vốn, doanh nghiệp ghi nhận số thu nhập vào TK 711 " Thu nhập khác " phnầ chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại tương ứng với phần lợi ích của các bên khác trong liên doanh và ghi nhận vào TK 3387 " Doanh thu chưa thực hiện " phnầ chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh, kế toán ghi  :

  35  Nợ  222  Vốn góp liên doanh ( Theo giá đánh lại )
        Nợ  214  Hao mòn TSCĐ ( Số khấu hao đã trích )
               Có  211  Nguyên giá TSCĐ hữu hình
               Có  213  Nguyên giá  TSCĐ vô hình
              Có  711  Thu nhập khác (Phần chênh lệch giữa giá đánh giá lại và giá trị còn lại tương ứng với phần                                                                                                     lợi ích của các bên khác trong liên doanh )
               Có 3387  Doanh thu chưa thực hiện ( Phần chênh lệch giữa giá đánh giá lại và giá trị còn lại tương                                                                                ứng với phần lợi ích của các bên khác trong liên doanh )

  Định kỳ, căn cứ vào thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ mà cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát sử dụng, phân bổ số doanh thu chưa thực hiện vào thu nhập khác trong kỳ, kế toán ghi :

  36  Nợ  3387  Doanh thu chưa thực hiện
               Có  711  Thu nhập khác

  Kế toán nghiệp vụ giao dịch giữa bên góp vốn liên doanh và cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát. Trường hợp bên góp vốn liên doanh bán tài sản bán tài sản cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát :

  Trường hợp bán sản phẩm, hàng hoá cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát khi xuất kho thành phẩm, hàng hoá để bán, kế toán ghi :

  37  Nợ  632  Giá vốn hàng bán
               Có  155  Thành phẩm
               Có  156  Hàng hoá

  Đồng thời căn cứ vào giá thực tế bán sản phẩm, hàng hoá để phản ánh doanh thu bán hàng, kế toán ghi :

  38  Nợ  111  Tổng giá thanh toán bằng tiền mặt của thành phẩm, hàng hoá bán cho cơ sở kinh doanh đồng                                                                                                                                                     kiểm soát
        Nợ  112  Tổng giá thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
        Nợ  131  Tổng giá thanh toán bằng tiền phải thu khách hàng
               Có  511  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( Giá bán chưa có thuế GTGT )
               Có  3331  Thuế GTGT phải nộp (33311 )

  Trường hợp bán  TSCĐ cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, kế toán ghi giảm TSCĐ khi nhượng bán :

  39  Nợ  811  Chi phí khác ( Giá trị còn lại )
        Nợ  214  Hao mòn tài sản cố định ( Giá trị hao mòn TSCĐ )
               Có  211  Nguyên giá TSCĐ hữu hình
               Có  213  Nguyên giá TSCĐ vô hình

  Đồng thời, ghi nhận thu nhập khác do bán TSCĐ theo giá bán thực tế cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát :

  40   Nợ  111  Tổng giá thanh toán bằng tiền mặt
        Nợ  112  Tổng giá thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
        Nợ  131  Tổng giá thanh toán bằng tiền phải thu khách hàng
               Có  711  Thu nhập khác
               Có  3331  Thuế GTGT phải nộp (33311 )

  Cuối kỳ, bên góp vốn liên doanh căn cứ vào các tài sản cố định, thành phẩm, hàng hoá đã bán cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát có lãi nhưng trong kỳ cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát chưa bán tài sản cho bên thứ ba độc lập, bên góp vốn liên doanh phải phản ánh hoãn lại và ghi nhận là doanh thu chưa thực hiện phần lãi do bán TSCĐ, thành phẩm, hàng hoá tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh :

  Trường hợp bán thành phẩm, hàng hoá, kế toán ghi :

  41   Nợ  511  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( phần lãi hoãn lại do bán thành phẩm, hàng hoá                                                                                    tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh )
                Có 3387  Doanh thu chưa thực hiện

  Trường hợp bán TSCĐ, kế toán ghi :

  42  Nợ  711  Thu nhập khác ( phần lãi hoãn lại do bán TSCĐ tương ứng với phần lợi ích của mình trong                                                                                                                                                  liên doanh )
                Có 3387  Doanh thu chưa thực hiện

  Trong kỳ kế toán sau, khi cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bán thành phẩm, hàng hoá cho bên thú ba độc lập, bên tham gia góp vốn liên doanh, kế toán ghi : 

  43   Nợ  3387  Doanh thu chưa thực hiện ( phần lãi hoãn lại tương ứng với phần lợi ích của mình trong                                                                                                                                                  liên doanh )
                 Có  511  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

  Đối với TSCĐ, định kỳ bên tham gia góp vốn liên doanh phân bổ dần phần lãi hoãn lại tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh vào thu nhập khác căn cứ vào thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ  mà cơ cở kinh doanh  đồng kiểm soát sử dụng, kế toán  ghi :

  44  Nợ  3387  Doanh thu chưa thực hiện 
                Có  711  Thu nhập khác 

  Khi cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bán tài  sản mua từ bên  góp vốn cho bên thứ ba độc lập, bên góp vốn liên doanh

  45  Nợ  3387  Doanh thu chưa thực hiện ( phần lãi hoãn lại tương ứng với phần lợi ích của mình trong                                                                                            liên doanh còn lại chưa phân bổ vào thu nhập khác )
                Có  711  Thu nhập khác 

  Trường hợp góp vốn liên doanh  mua tài sản của cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, căn cứ hoá đơn chứng từ liên quan kế toán ghi nhận tài sản, hàng hoá mua về như mua của các nhà cung cấp khác.

  Kế toán khoản phải trả về thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước. Từ thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp đến thời điểm DNNN chính thức chuyển sang công ty cổ phần, nếu thu được các khoản nợ phải thu và tiền thu về nhượng bán tài sản dược loại t rừ không tính vào giá trị doanh nghiệp, kế toán phản ánh toàn bộ số tiền thu được phải nộp hộ vào Quỹ hỗ trợ sắp xếp  doanh nghiệp, kế toán ghi :

  46   Nợ  111  Tiền mặt
        Nợ  112  Tiền gửi ngân hàng
               Có  3385  Phải trả về cổ phần hoá

  Đồng thời hạch toán bên có TK 002 " Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công " (TK ngoài Bảng cân đối kế toán  ) giá trị về vật tư, hàng hoá tài sản giữ hộ Nhà nước được loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp đã bán được.

  Khi nộp tiền thu hồi các khoản nợ phải thu và tiền thu về nhượng bán tài sản không tính vào giá trị doanh nghiệp vào Quỹ hổ trợ sắp xếp doanh nghiệp.

  47  Nợ  3385  Phải trả về cổ phần hoá
                Có  111  Tiền mặt
                Có  112 Ttiền gửi ngân hàng

  Khi bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước cho các cổ đông, kế toán  ghi :

  48   Nợ  111  Tiền mặt
        Nợ  112  Tiền gửi ngân hàng
               Có  3385  Phải trả về cổ phần hoá

  Khi kết thúc quá trình cổ phần hoá, doanh nghiệp phải báo cáo và thực hiện quyết toán chi phí cổ phần hoá với cơ quan quyết định cổ phần hoá. Tổng chi phí được trừ ( - ) vào tiền thu từ bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước tại doanh nghiệp, kế toán kết chuyển chi phí cổ phần hoá đã được duyệt, kế toán ghi :

  49  Nợ  3385  Phải trả về cổ phần hoá ( Chi tiết tiền thu bán cổ phần thuộc vốn nhà nước )
               Có  1385  Phải thu về cổ phần hoá ( Chi tiết chi phí cổ phần hoá )

  Khi  nộp tiền chênh lệch giữa tổng số doanh thu về bán cổ phần  thuộc  vốn Nhà nước lớn hơn so với chi phí cổ phần hoá vào Quỹ hỗ trợ sắp xếp  doanh nghiệp, ghi :

  50  Nợ  3385  Phải trả về cổ phần hoá
               Có  111  Tiền mặt
               Có  112 Ttiền gửi ngân hàng



































Leave a Reply