1. kế toán
Phải trả khác là các khoản phải trả ngoài phạm vi phải trả khách hàng, phải trả nội bộ. Nội dung và phạm vi phản ánh của tài khoản này gồm các nghiệp vụ chủ yếu sau :
- Giá trị tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền.
- Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị ) theo quyết định của cấp có thẩm quyền ghi trong biên bản xử lý, nếu đã xác định được nguyên nhân.
- Số tiền trích và thanh toán bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn.
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương của công nhân viên theo quyết định của toà án ( tiền nuôi con khi ly dị, con ngoài giá thú, lệ phí toà án, các khoản thu hộ, đền bù, ... ).
- Các khoản phải trả cho các đơn vị bên ngoài do nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn. Trường hợp nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn bằng hiện vật không phản ánh ở tài khoản này mà được theo dõi ở các tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán ( TK 003 - Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược ).
- Các khoản phải trả cho các bên tham gia liên doanh, cổ tức phải trả cho các cổ đông.
- Các khoản đi vay, đi mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời.
- Các khoản tiền nhận được từ các đơn vị uỷ thác xuất, nhập khẩu hoặc nhận đại lý bán hàng để nộp các loại thuế xuất, nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu.
- Số tiền thu trước của khách hàng trong nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản cơ sở hạ tầng ( gọi là doanh thu nhận trước ).
- Khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay.
- Khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ.
- Số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư XDCB ( giai đoạn trước hoạt động ) khi hoàn thành đầu tư chưa xử lý tại thời điểm cuối năm tài chính.
- Phần lãi hoãn lại do đánh gía lại tài sản đưa đi góp vốn vào cơ sở liên doanh đồng kiểm soát tương ứng với phần lợi ích của bên liên doanh.
- Số phải trả về tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước, tiền thu hộ nợ phải thu và thu tiền về nhượng bán tài sản được loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp.
- Khoản chênh lệch gía bán cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại là thuê tài chính.
- Khoản chênh lệch giá bán cao hơn gía trị còn lại cuả TSCĐ bán và thuê lại là thuê hoạt động.
Các khoản phải trả, phải nộp khác.
2. Chứng từ hạch toán
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo Nợ, giấy báo Có.
- Các chứng từ gốc có liên quan...
3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả, phải nộp ngoài nội dung đã phản ánh ở các tài khoản khác thuộc nhóm tài khoản 33 ( Từ tài khoản 331 đến tài khoản 337 ). Tài khoản này cũng được dùng để hạch toán doanh thu nhận trước về các dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng, chênh lệch đánh giá lại các tài sản đưa đi góp vốn liên doanh và các khoản chênh lệch giá phát sinh trong giao dịch bán thuê lại tài sản là thuê tài chính hoặc thuê hoạt động.
4. Nguyên tắc hạch toán
- Giá trị tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền.
- Giá trị tài sản thừa phải trả cho các cá nhân, tập thể (trong và ngoài doanh nghiệp ) theo quyết định của cấp có thẩm quyền ghi trong biên bản xử lý, nếu đã xác định được nguyên nhân.
- Tình hình trích và thanh toán các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn.
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương của công nhân viên theo quyết định của toà án như tiền nuôi con ly dị, con ngoài giá thú, các khoản thu hộ, đến bù,...
- Các khoản phải trả cho các đơn vị bên ngoài do nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn.
- Các khoản lãi phải trả cho các bên tham gia liên doanh, cổ tức phải trả cho các cổ đông.
- Các khoản đi vay, đi mượn vật tư có tính chất tạm thời.
- Các khoản tiền nhận từ đơn vị uỷ thác xuất - nhập khẩu hoặc nhận đại lý bán hàng để nộp thay các loại thuế xuất - nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu.
- Số tiền thu trước của khách hàng trong nhiều kỳ kế toán về cung cấp dịch vụ cho thuê tài sản ( dạng thuê hoạt động ), cho thuê cơ sở hạ tầng,...
- Các khoản phải trả phải nộp khác.
5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Trường hợp TSCĐ phát hiện thừa chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ giải quyết, kế toán ghi :
01 Nợ 211 Nguyên giá tài sản cố định hữu hình
Có 214 Hao mòn tài sản cố định ( Giá trị hao mòn )
Có 338 Phải trả, phải nộp khác (3381 ) (giá trị còn lại )
Đồng thời căn cứ hồ sơ TSCĐ để ghi tăng TSCĐ trên sổ TSCĐ.
Trường hợp vật tư, hàng hoá, tiền mặt tại quỹ phát hiện thừa qua kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân phải chờ giải quyết, kế toán ghi :
02 Nợ 111 Tiền mặt
Nợ 152 Nguyên liệu, vật liệu
Nợ 153 Công cụ, dụng cụ
Nợ 155 Thành phẩm
Nợ 156 Hàng hoá
Nợ 158 Hàng hoá kho bảo thuế
Có 338 Phải trả, phải nộp khác (3381)
Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền về số tài sản thừa, kế toán căn cứ vào quyết định xử lý ghi vào các tài khoản có liên quan, kế toán ghi :
03 Nợ 338 Phải trả, phải nộp khác (3381)
Có 411 Nguồn vốn kinh doanh
Có 441 Nguồn vốn đầu tư XDCB
Có 338 Phải trả, phải nộp khác (3388)
Có 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Hàng tháng trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn vào chi phí sản xuất kinh doanh, kế toán ghi :
04 Nợ 623 Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ 622 Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ 627 Chi phí sản xuất chung
Nợ 641 Chi phí bán hàng
Nợ 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có 338 Phải trả, phải nộp khác
Tính số tiền bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội trừ vào lương của công nhân viên, kế toán ghi :
05 Nợ 334 Phải trả người lao động
Có 338 Phải trả, phải nộp khác
Nộp bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn cho cơ quan quản lý quỹ và khi mua thẻ bảo hiểm y tế cho công nhân viên, kế toán ghi :
06 Nợ 338 Phải trả, phải nộp khác
Có 111 Tiền mặt
Có 112 Tiền gửi ngân hàng
Tính bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên khi nghỉ ốm đau, thai sản, kế toán ghi :
07 Nợ 338 Phải trả, phải nộp khác
Có 334 Phải trả người lao động
Chi tiêu kinh phí công đoàn tại đơn vị, kê toán ghi :
08 Nợ 338 Phải trả, phải nộp khác
Có 111 Tiền mặt
Có 112 Tiền gửi ngân hàng
Kinh phí công đoàn chi vượt được cấp bù, khi nhận được tiền, kế toán ghi :
09 Nợ 111 Tiền mặt
Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng
Có 338 Phải trả, phải nộp khác
Kế toán nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn của các đơn vị khác bằng tiền, kế toán ghi :
10 Nợ 111 Tiền mặt
Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng
Có 338 Phải trả, phải nộp khác ( 3386 )
Trường hợp đơn vị ký quỹ, ký cược vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết với doanh nghiệp bị phạt theo thảo thuận trong hợp đồng kinh tế. Đối với khoản tiền phạt khấu trừ vào tiền ký quỹ, ký cược của người ký quỹ, ký cược, kế toán ghi :
11 Nợ 338 Phải trả, phải nộp khác (3386 ) ( Đối với khoản ký quỹ, ký cược ngắn hạn )
Có 111 Tiền mặt
Có 112 Tiền gửi ngân hàng
Khi thực trả khoản ký quỹ, ký cược cho người ký quỹ, ký cược, kế toán ghi :
12 Nợ 338 Phải trả, phải nộp khác (3386 ) ( Đã trừ khoản tiền phạt ) ( nếu có )
Có 111 Tiền mặt
Có 112 Tiền gửi ngân hàng
Xác định số lãi phải trả cho các bên tham gia liên doanh, cổ tức phải trả cho các cổ đông theo quyết định của đại hội cổ đông, kế toán ghi :
13 Nợ 421 Lợi nhuận chưa phân phối
Có 338 Phải trả, phải nộp khác ( 3388 )
Hạch toán doanh thu chưa thực hiện về cho thuê TSCĐ, bất động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu của kỳ kế toán được xác định bằng tổng số tiền cho thuê hoạt động TSCĐ, bất động sản đầu tư đã thu chia cho số kỳ thu tiền trước cho thuê hoạt động TSCĐ, bất động sản đầu tư. Đối với đơn vị tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế. Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về cho thuê TSCĐ, BĐS đầu tư trong nhiều năm, kế toán phản ánh doanh thu chưa thực hiện, theo giá chưa có thuế GTGT, kế toán ghi :
14 Nợ 111 Tiền mặt ( Tổng số tiền nhận trước )
Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng
Có 3387 Doanh thu chưa thực hiện ( Giá cho thuê chưa có thuế GTGT )
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp ( 33311 )
Khi tính và ghi nhận doanh thu của từng kỳ kế toán, kế toán ghi :
15 Nợ 3387 Doanh thu chưa thực hiện ( Giá cho thuê chưa có thuế GTGT )
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 5113, 5117 )
Trường hợp hợp đồng cho thuê tài sản không được thực hiện phải trả lại tiền cho khách hàng, kế toán ghi :
16 Nợ 3387 Doanh thu chưa thực hiện ( Giá cho thuê chưa có thuế GTGT )
Nợ 3331 Thuế GTGT phải nộp (Số tiền trả lại cho người đi thuê về không thực hiện được)
Có 111 Số tiền trả lại bằng tiền mặt
Có 112 Số tiền trả lại bằng tiền gửi ngân hàng
Đối với đơn vị tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về cho thuê tài sản trong nhiều năm, kế toán phản ánh doanh thu nhận trước theo tổng số tiền đã nhận, kế toán ghi :
17 Nợ 111 Tiền mặt
Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng
Có 3387 Doanh thu chưa thực hiện ( Tổng số tiền nhận trước )
Khi tính và ghi nhận doanh thu của từng kỳ kế toán, kế toán ghi :
18 Nợ 3387 Doanh thu chưa thực hiện
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 5113, 5117 )
Kế toán phản ánh số thếu GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi :
19 Nợ 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 5113, 5117 )
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp ( 33311 )
Trường hợp hợp đồng thuê tài sản không được thực hiện phải trả lại tiền cho khách hàng, kế toán ghi :
20 Nợ 3387 Doanh thu chưa thực hiện
Có 111 Số tiền trả lại bằng tiền mặt
Có 112 Số tiền trả lại bằng tiền gửi ngân hàng
Kế toán trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp. Đối với hàng bán trả chậm, trả góp thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ. Khi bán hàng trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của kỳ kế toán theo giá bán trả tiền ngay phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay ghi vào Tài khoản " Doanh thu chưa thực hiện ", kế toán ghi :
21 Nợ 111 Tiền mặt
Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng
Nợ 131 Phải thu khách hàng
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( Theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT )
Có 3387 Doanh thu chưa thực hiện ( Phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT )
Có 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước ( 3331 )
Hàng kỳ, tính , xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, kế toán ghi:
22 Nợ 3387 Doanh thu chưa thực hiện
Có 515 Doanh thu hoạt động tài chính
Khi thực thu tiền bán hàng trả chậm, trả góp trong đó gồm cả phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp, và giá bán trả tiền ngay, kế toán ghi :
23 Nợ 111 Tiền mặt
Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng
Có 131 Phải thu khách hàng
Đối với hàng bán trả chậm, trả góp không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. Khi bán hàng trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của kỳ kế toán theo giá bán trả tiền ngay, phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả tiền ngay ghi nhận là doanh thu chưa thực hiện, kế toán ghi :
24 Nợ 111 Tiền mặt
Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng
Nợ 131 Phải thu khách hàng
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( Theo giá bán trả tiền ngay có thuế GTGT )
Có 3387 Doanh thu chưa thực hiện ( Phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả tiền ngay có thuế GTGT )
Đồng thời ghi nhận giá vốn hàng bán. Nếu sản phẩm hàng hoá ghi :
25 Nợ 632 Giá vốn hàng bán
Có 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có 631 Giá thành sản xuất ( Kiểm kê định kỳ )
Có 155 Thành phẩm
Có 156 Hàng hoá
Có 157 Hàng gửi đi bán
Nếu thanh lý, bán bất động sản đầu tư, kế toán ghi :
26 Nợ 632 Giá vốn hàng bán ( Giá trị còn lại của bất động sản đầu tư )
Nợ 214 Hao mòn TSCĐ ( 2147 ) ( Số hao mòn luỹ kế )
Có 217 Bất động sản đầu tư
Cuối kỳ, xác định số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi :
27 Nợ 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước ( 3331 )
Hàng kỳ, tính, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp, kế toán ghi :
28 Nợ 3387 Doanh thu chưa thực hiện
Có 515 Doanh thu hoạt động tài chính
Khi thực hiện thu tiền bán hàng trả chậm, trả góp trong đó bao gồm cả phần lãi bán hàng trả chậm, trả góp, kế toán ghi :
29 Nợ 111 Tiền mặt
Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng
Có 131 Phải thu khách hàng
Trường hợp bán và thuê lại TSCĐ là thuê tài chính có giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại. Khi hoàn tất thủ tục bán tài sản, căn cứ vào hoá đơn và các chứng từ liên quan, kế toán ghi :
30 Nợ 111 Tiền mặt ( Tổng giá thanh toán )
Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng
Có 711 Thu nhập khác ( theo giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại )
Có 3387 Doanh thu chưa thực hiện ( Chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ )
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp
Đồng thời ghi giảm giá TSCĐ :
31 Nợ 811 Chi phí khác ( Giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại )
Nợ 214 Hao mòn TSCĐ ( Giá trị hao mòn ) ( nếu có )
Có 211 Nguyên giá TSCĐ hữu hình
Định kỳ, kết chuyển chênh lệch lớn ( lãi ) giữa giá bán và giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với thời gian thuê tài sản, kế toán ghi :
32 Nợ 3387 Doanh thu chưa thực hiện
Có 623 Chi phí máy thi công
Có 627 Chi phí sản xuất chung
Có 641 Chi phí bán hàng
Có 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Kế toán kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái khi kết htúc giai đoạn đầu tư XDCB ( Giai đoạn trước hoạt động) của hoạt động đầu tư, nếu tài khoản 413 " Chênh lệch tỷ giá hối đoái " có số dư bên Có được tính ngay vào doanh thu hoạt động tài chính, hoặc kết chuyển sang tài khoản 3387 " Doanh thu chưa thực hiện " để phân bổ trong thời gian tối đa 5 năm, kế toán ghi:
33 Nợ 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái ( 4132 )
Có 515 Doanh thu hoạt động tài chính
Có 3387 Doanh thu chưa thực hiện ( Lãi tỷ giá hối đoái ) ( Nếu phải phân bổ dần )
Phân bổ lãi tỷ giá hối đoái đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu tư XDCB vào doanh thu hoạt động tài chính của năm tài chính khi kết thúc giai đoạn đầu tư đưa TSCĐ vào sử dụng, kế toán ghi :
34 Nợ 3387 Doanh thu chưa thực hiện
Có 515 Doanh thu hoạt động tài chính ( Lãi tỷ giá )
Khi góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng TSCĐ có giá đánh giá lại cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ đem đi góp vốn, doanh nghiệp ghi nhận số thu nhập vào TK 711 " Thu nhập khác " phnầ chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại tương ứng với phần lợi ích của các bên khác trong liên doanh và ghi nhận vào TK 3387 " Doanh thu chưa thực hiện " phnầ chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh, kế toán ghi :
35 Nợ 222 Vốn góp liên doanh ( Theo giá đánh lại )
Nợ 214 Hao mòn TSCĐ ( Số khấu hao đã trích )
Có 211 Nguyên giá TSCĐ hữu hình
Có 213 Nguyên giá TSCĐ vô hình
Có 711 Thu nhập khác (Phần chênh lệch giữa giá đánh giá lại và giá trị còn lại tương ứng với phần lợi ích của các bên khác trong liên doanh )
Có 3387 Doanh thu chưa thực hiện ( Phần chênh lệch giữa giá đánh giá lại và giá trị còn lại tương ứng với phần lợi ích của các bên khác trong liên doanh )
Định kỳ, căn cứ vào thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ mà cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát sử dụng, phân bổ số doanh thu chưa thực hiện vào thu nhập khác trong kỳ, kế toán ghi :
36 Nợ 3387 Doanh thu chưa thực hiện
Khi góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng TSCĐ có giá đánh giá lại cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ đem đi góp vốn, doanh nghiệp ghi nhận số thu nhập vào TK 711 " Thu nhập khác " phnầ chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại tương ứng với phần lợi ích của các bên khác trong liên doanh và ghi nhận vào TK 3387 " Doanh thu chưa thực hiện " phnầ chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh, kế toán ghi :
35 Nợ 222 Vốn góp liên doanh ( Theo giá đánh lại )
Nợ 214 Hao mòn TSCĐ ( Số khấu hao đã trích )
Có 211 Nguyên giá TSCĐ hữu hình
Có 213 Nguyên giá TSCĐ vô hình
Có 711 Thu nhập khác (Phần chênh lệch giữa giá đánh giá lại và giá trị còn lại tương ứng với phần lợi ích của các bên khác trong liên doanh )
Có 3387 Doanh thu chưa thực hiện ( Phần chênh lệch giữa giá đánh giá lại và giá trị còn lại tương ứng với phần lợi ích của các bên khác trong liên doanh )
Định kỳ, căn cứ vào thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ mà cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát sử dụng, phân bổ số doanh thu chưa thực hiện vào thu nhập khác trong kỳ, kế toán ghi :
36 Nợ 3387 Doanh thu chưa thực hiện
Có 711 Thu nhập khác
Kế toán nghiệp vụ giao dịch giữa bên góp vốn liên doanh và cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát. Trường hợp bên góp vốn liên doanh bán tài sản bán tài sản cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát :
Trường hợp bán sản phẩm, hàng hoá cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát khi xuất kho thành phẩm, hàng hoá để bán, kế toán ghi :
37 Nợ 632 Giá vốn hàng bán
Có 155 Thành phẩm
Có 156 Hàng hoá
Đồng thời căn cứ vào giá thực tế bán sản phẩm, hàng hoá để phản ánh doanh thu bán hàng, kế toán ghi :
38 Nợ 111 Tổng giá thanh toán bằng tiền mặt của thành phẩm, hàng hoá bán cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát
Nợ 112 Tổng giá thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ 131 Tổng giá thanh toán bằng tiền phải thu khách hàng
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( Giá bán chưa có thuế GTGT )
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp (33311 )
Trường hợp bán TSCĐ cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, kế toán ghi giảm TSCĐ khi nhượng bán :
39 Nợ 811 Chi phí khác ( Giá trị còn lại )
Nợ 214 Hao mòn tài sản cố định ( Giá trị hao mòn TSCĐ )
Có 211 Nguyên giá TSCĐ hữu hình
Có 213 Nguyên giá TSCĐ vô hình
Kế toán nghiệp vụ giao dịch giữa bên góp vốn liên doanh và cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát. Trường hợp bên góp vốn liên doanh bán tài sản bán tài sản cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát :
Trường hợp bán sản phẩm, hàng hoá cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát khi xuất kho thành phẩm, hàng hoá để bán, kế toán ghi :
37 Nợ 632 Giá vốn hàng bán
Có 155 Thành phẩm
Có 156 Hàng hoá
Đồng thời căn cứ vào giá thực tế bán sản phẩm, hàng hoá để phản ánh doanh thu bán hàng, kế toán ghi :
38 Nợ 111 Tổng giá thanh toán bằng tiền mặt của thành phẩm, hàng hoá bán cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát
Nợ 112 Tổng giá thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ 131 Tổng giá thanh toán bằng tiền phải thu khách hàng
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( Giá bán chưa có thuế GTGT )
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp (33311 )
Trường hợp bán TSCĐ cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, kế toán ghi giảm TSCĐ khi nhượng bán :
39 Nợ 811 Chi phí khác ( Giá trị còn lại )
Nợ 214 Hao mòn tài sản cố định ( Giá trị hao mòn TSCĐ )
Có 211 Nguyên giá TSCĐ hữu hình
Có 213 Nguyên giá TSCĐ vô hình
Đồng thời, ghi nhận thu nhập khác do bán TSCĐ theo giá bán thực tế cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát :
40 Nợ 111 Tổng giá thanh toán bằng tiền mặt
40 Nợ 111 Tổng giá thanh toán bằng tiền mặt
Nợ 112 Tổng giá thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ 131 Tổng giá thanh toán bằng tiền phải thu khách hàng
Nợ 131 Tổng giá thanh toán bằng tiền phải thu khách hàng
Có 711 Thu nhập khác
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp (33311 )
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp (33311 )
Cuối kỳ, bên góp vốn liên doanh căn cứ vào các tài sản cố định, thành phẩm, hàng hoá đã bán cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát có lãi nhưng trong kỳ cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát chưa bán tài sản cho bên thứ ba độc lập, bên góp vốn liên doanh phải phản ánh hoãn lại và ghi nhận là doanh thu chưa thực hiện phần lãi do bán TSCĐ, thành phẩm, hàng hoá tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh :
Trường hợp bán thành phẩm, hàng hoá, kế toán ghi :
41 Nợ 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( phần lãi hoãn lại do bán thành phẩm, hàng hoá tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh )
Có 3387 Doanh thu chưa thực hiện
Trường hợp bán TSCĐ, kế toán ghi :
42 Nợ 711 Thu nhập khác ( phần lãi hoãn lại do bán TSCĐ tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh )
Có 3387 Doanh thu chưa thực hiện
Trong kỳ kế toán sau, khi cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bán thành phẩm, hàng hoá cho bên thú ba độc lập, bên tham gia góp vốn liên doanh, kế toán ghi :
43 Nợ 3387 Doanh thu chưa thực hiện ( phần lãi hoãn lại tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh )
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Đối với TSCĐ, định kỳ bên tham gia góp vốn liên doanh phân bổ dần phần lãi hoãn lại tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh vào thu nhập khác căn cứ vào thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ mà cơ cở kinh doanh đồng kiểm soát sử dụng, kế toán ghi :
44 Nợ 3387 Doanh thu chưa thực hiện
Có 711 Thu nhập khác
Khi cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bán tài sản mua từ bên góp vốn cho bên thứ ba độc lập, bên góp vốn liên doanh
45 Nợ 3387 Doanh thu chưa thực hiện ( phần lãi hoãn lại tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh còn lại chưa phân bổ vào thu nhập khác )
Có 711 Thu nhập khác
Trường hợp góp vốn liên doanh mua tài sản của cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, căn cứ hoá đơn chứng từ liên quan kế toán ghi nhận tài sản, hàng hoá mua về như mua của các nhà cung cấp khác.
Kế toán khoản phải trả về thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước. Từ thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp đến thời điểm DNNN chính thức chuyển sang công ty cổ phần, nếu thu được các khoản nợ phải thu và tiền thu về nhượng bán tài sản dược loại t rừ không tính vào giá trị doanh nghiệp, kế toán phản ánh toàn bộ số tiền thu được phải nộp hộ vào Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp, kế toán ghi :
46 Nợ 111 Tiền mặt
Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng
Có 3385 Phải trả về cổ phần hoá
Đồng thời hạch toán bên có TK 002 " Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công " (TK ngoài Bảng cân đối kế toán ) giá trị về vật tư, hàng hoá tài sản giữ hộ Nhà nước được loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp đã bán được.
Khi nộp tiền thu hồi các khoản nợ phải thu và tiền thu về nhượng bán tài sản không tính vào giá trị doanh nghiệp vào Quỹ hổ trợ sắp xếp doanh nghiệp.
47 Nợ 3385 Phải trả về cổ phần hoá
Có 3385 Phải trả về cổ phần hoá
Đồng thời hạch toán bên có TK 002 " Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công " (TK ngoài Bảng cân đối kế toán ) giá trị về vật tư, hàng hoá tài sản giữ hộ Nhà nước được loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp đã bán được.
Khi nộp tiền thu hồi các khoản nợ phải thu và tiền thu về nhượng bán tài sản không tính vào giá trị doanh nghiệp vào Quỹ hổ trợ sắp xếp doanh nghiệp.
47 Nợ 3385 Phải trả về cổ phần hoá
Có 111 Tiền mặt
Có 112 Ttiền gửi ngân hàng
Khi bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước cho các cổ đông, kế toán ghi :
48 Nợ 111 Tiền mặt
Khi bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước cho các cổ đông, kế toán ghi :
48 Nợ 111 Tiền mặt
Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng
Có 3385 Phải trả về cổ phần hoá
Khi kết thúc quá trình cổ phần hoá, doanh nghiệp phải báo cáo và thực hiện quyết toán chi phí cổ phần hoá với cơ quan quyết định cổ phần hoá. Tổng chi phí được trừ ( - ) vào tiền thu từ bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước tại doanh nghiệp, kế toán kết chuyển chi phí cổ phần hoá đã được duyệt, kế toán ghi :
49 Nợ 3385 Phải trả về cổ phần hoá ( Chi tiết tiền thu bán cổ phần thuộc vốn nhà nước )
Có 1385 Phải thu về cổ phần hoá ( Chi tiết chi phí cổ phần hoá )
Khi nộp tiền chênh lệch giữa tổng số doanh thu về bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước lớn hơn so với chi phí cổ phần hoá vào Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp, ghi :
50 Nợ 3385 Phải trả về cổ phần hoá
Có 3385 Phải trả về cổ phần hoá
Khi kết thúc quá trình cổ phần hoá, doanh nghiệp phải báo cáo và thực hiện quyết toán chi phí cổ phần hoá với cơ quan quyết định cổ phần hoá. Tổng chi phí được trừ ( - ) vào tiền thu từ bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước tại doanh nghiệp, kế toán kết chuyển chi phí cổ phần hoá đã được duyệt, kế toán ghi :
49 Nợ 3385 Phải trả về cổ phần hoá ( Chi tiết tiền thu bán cổ phần thuộc vốn nhà nước )
Có 1385 Phải thu về cổ phần hoá ( Chi tiết chi phí cổ phần hoá )
Khi nộp tiền chênh lệch giữa tổng số doanh thu về bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước lớn hơn so với chi phí cổ phần hoá vào Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp, ghi :
50 Nợ 3385 Phải trả về cổ phần hoá
Có 111 Tiền mặt
Có 112 Ttiền gửi ngân hàng
Leave a Reply