1. Khái niệm :
Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là loại thuế gián th đánh vào đánh vào sự tiêu dùng của một số loại hàng hoá, dịch vụ đặc biệt (là hàng hoá, dịch vụ không thiết yếu, thậm chí là xa xỉ đối với đại bộ phận dân cư hiện nay) theo danh mục do Nhà nước quy định.
2. Chứng từ hạch toán :
- Hoá đơn bán hàng.
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo Nợ, giấy báo Có.
- Các chứng từ khác có liên quan,...
3. Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 3332 "Thuế tiêu thụ đặc biệt" :
4. Nguyên tắc hạch toán
Doanh nghiệp kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp trên cơ sở các thông báo của cơ quan có thẩm quyền. Việc kê khai đầy đủ, chính xác số thuế phải nộp cho Nhà nước theo luật định và nghĩa vụ của doanh nghiệp.
Thực hiện việc nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thuế cho Nhà nước. Mọi thắc mắc, khiếu nại (nếu có) về mức thuế, về số thuế phải nộp theo thông báo cần được giải quyết kịp thời theo quy định hiện hành. Không được viện bất cứ lý do nào để trì hoãn việc nộp thuế cho Nhà nước.
Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, số đã nộp và số còn phải nộp. Doanh nghiệp nộp thuế bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá quy định để ghi sổ kế toán.
Giá trị thuế tiêu thụ đặc tiêu thụ đặc biệt của hàng hoá, dịch vụ được xác định cụ thể như sau :
Giá trị thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán của cơ sở sản xuất chưa có thuế GTGT và chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt, được xác định cụ thể như sau :
Giá bán chưa có thuế GTGT được xác định theo quy định của Luật thuế GTGT.
5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Khi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi :
1. Nợ 111 Tổng số tiền mặt nhận được
Nợ 112 Tổng số tiền gởi ngân hàng nhận được
Nợ 131 Phải thu của khách hàng - Tổng giá trị thanh toán
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán có thuế tiêu thụ đặc biệt)
Có 512 Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán có thuế có thuế tiêu thụ đặc biệt)
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp
Khi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi :
2. Nợ 111 Tổng số tiền mặt nhận được
Nợ 112 Tổng số tiền gửi ngân hàng nhận được
Nợ 131 Phải thu của khách hàng - Tổng giá trị thanh toán
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán có thuế tiêu thụ đặc biệt)
Có 512 Doanh thu bán hàng nội (Giá bán có thuế tiêu thụ đặc biệt)
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp
Xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, kế toán ghi :
3. Nợ 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ 512 Doanh thu bán hàng nội bộ
Có 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
Khi nhập khẩu hàng hoá thuộc tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt :
4. Nợ 152 Nhập kho nguyên vật liệu
Nợ 153 Nhập kho công cụ dụng cụ
Nợ 156 Nhập kho hàng hoá
Nợ 611 Nhập hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Nợ 211 Tài sản cố định hữu hình
Có 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
Nộp thuế tiêu thụ đặc biệt :
5. Nợ 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
Có 111 Nộp thuế tiêu thụ đặc biệt bằng tiền mặt
Có 112 Nộp thuế tiêu thụ đặc biệt bằng TGNH
Leave a Reply