1. Khái niệm :
Kế toán thuế GTGT phải nộp phản ánh các giao dịch liên quan đến khoản thuế GTGT mà doanh nghiệp phải có nghĩa vụ thực hiện theo quy định có liên quan đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong kỳ kế toán.
2. Chứng từ hạch toán
- Hoá đơn thuế GTGT, hoá đơn thông thường.
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo Nợ, Giấy báo Có.
- Các chứng từ gốc khác có liên quan,.......
3. Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 3331 có 2 TK cấp 3 :
- TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra : Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, con phải nộp của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
- TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu : Dùng để phản ánh số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
4. Nguyên tắc hạch toán
Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế GTGT phải nộp cho Nhà nước theo luật định và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán thuế phải nộp trên cơ sở các thông báo của cơ quan thuế. Việc kê khai đầy đủ, chính xác số thuế phải nộp cho nhà nướctheo luật định là nghĩa vụ của doanh nghiệp.
Thực hiện việc nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thuế cho Nhà nước. Mọi thắc mắc, khiếu nại (nếu có) về mức thuế, về số thuế phải nộp theo thông báo cần được giải quyết kịp thời theo quy định hiện hành. Không được viện bất cứ lý do nào để trì hoãn việc nộp thuế cho Nhà nước.
Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng loại thuế GTGT theo số phải nộp, số đã nộp và số còn phải nộp. Doanh nghiệp nộp thuế bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá quy định để ghi sổ kế toán.
Khi nào được hoàn thuế GTGT ? Khi doanh nghiệp có số dư nợ liên tiếp 3 tháng trên tài khoản 133 và phải có chứng từ hợp pháp, hợp lý.
Thuế GTGT phải nộp là khi doanh nghiệp có số dư trên tài khoản 3331 phải nộp thuế ngay trong kỳ riêng đối với hàng nhập khẩu, khi phát sinh thuế GTGT phải đi nộp ngay.
5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Kế toán thuế GTGT phải nộp (3331). Xác định thuế GTGT đầu ra phải nộp khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ khi bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ phải lập hoá đơn GTGT, trên hoá đơn GTGT phải rõ giá bán chưa có thuế, phụ thu và phí thu thêm bên ngoài giá bán (nếu có), thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán, kế toán phản ánh doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ ( theo giá bán chưa có thuế GTGT) và thuế GTGT, kế toán ghi :
01. Nợ 111 Tổng số tiền đã thu bằng tiền mặt
Nợ 112 Tổng số tiền đã thu bằng TGNH
Nợ 131 Tổng số tiền phải thu cảu khách hàng
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Có 512 Doanh thu nội bộ
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp
Trường hợp cho thuê hoạt động TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình hoặc bất động sản đầu tư ( gọi chung là cho thuê hoạt động tài sản) thu tiền trước cho thuê nhiều kỳ, doanh thu của kỳ kế toán được xác định bằng tổng số tiền cho thuê hoạt động tài sản đã thu chia cho số kỳ thu tiền trước cho thuê hoạt động tài sản. Trong đó doanh thu cho thuê hoạt động TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình phản ánh vào bên Có TK 5113 " Doanh thu cung cấp dịch vụ"; doanh thu cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư phản ánh vào bên Có TK 5117 "doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư". Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế, khi nhận tiền của khách hàng trả trước về hoạt động cho thuê tài sản cho nhiều kỳ, kế toán ghi
02 Nợ 111 Tổng số tiền nhận được bằng tiền mặt
Nợ 112 Tổng số tiền nhận được bằng TGNH
Có 3387 Doanh thu chưa thực hiện (Theo giá chưa có thuế GTGT)
Có 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331)
Cuối kỳ kế toán, tính và kết chuyển doanh thu kinh doanh cho thuê hoạt động tài sản trong kỳ hiện tại, kế toán ghi :
03 Nợ 3387 Doanh thu chưa thực hiện
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113 - Đối với doanh thu cho thuê hoạt động TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình; 5117 - đối với doanh thu cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư)
Sang kỳ kế toán tiếp sau, tính và kết chuyển doanh thu kinh doanh cho thuê hoạt động tài sản của kỳ kế toán sau, kế toán ghi :
04 Nợ 3387 Doanh thu chưa thực hiện
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113, 5117)
Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cung cấp dịch vụ về cho thuê hoạt động TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình hoặc BĐS đầu tư không được thực hiện (nếu có), kế toán ghi :
05 Nợ 3387 Doanh thu chưa thực hiện (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ 3331 Thuế GTGT phải nộp (Số tiền thuế GTGT của hoạt động cho thuê tài sản không thực hiện)
Có 111 Tổng số tiền trả lại bằng tiền mặt
Có 112 Tổng số tiền trả lại bằng TGNH
Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về hoạt động cho thuê tài sản cho nhiều kỳ, kế toán ghi :
06 Nợ 111 Tổng số tiền nhận được bằng tiền mặt
Nợ 112 Tổng số tiền nhận được bằng TGNH
Có 3387 Doanh thu chưa thực hiện (Tổng số tiền nhận được)
Cuối kỳ kế toán, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán thực hiện, kế toán ghi :
07 Nợ 3387 Doanh thu chưa thực hiện
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113, 5117)
Cuối mỗi kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi :
08 Nợ 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113, 5117)
Có 333 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Sang kỳ kế toán tiếp sau, tính và kết chuyển doanh thu kinh doanh cho thuê hoạt động tài sản của kỳ kế toán sau, kế toán ghi :
09 Nợ 3387 Doanh thu chưa thực hiện
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113, 5117)
Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cung cấp dịch vụ về cho thuê hoạt động TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình hoặc bất động sản đầu tư không được thực hiện (nếu có), kế toán ghi :
10 Nợ 3387 Doanh thu chưa thực hiện
Có 111 Tổng số tiền trả lại bằng tiền mặt
Có 112 Tổng số tiền trả lại bằng TGNH
Trường hợp bán hàng theo phương pháp trả chậm, trả góp ( hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ), kế toán xác định doanh thu bán hàng là giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT và phản ánh thuế GTGT, kế toán ghi :
11 Nợ 111 Tổng số tiền phải thanh toán bằng tiền mặt
Nợ 112 Tổng số tiền phải thanh toán bằng TGNH
Nợ 131 Tổng số tiền phải thu của khách hàng
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)
Có 3387 Doanh thu chưa thực hiện (Lãi trả chậm)
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp (33311)
Trường hợp bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng thì hàng đổi hàng phải được hạch toán như hoạt động kinh doanh mua, bán (trong đó hàng hoá, dịch vụ xuất đưa đi trao đổi phải hạch toán như bán; hàng hoá, dịch vụ nhận được do trao đổi phải hạch toán như mua). Các bên phải xuất hoá đơn khi xuất hàng hoá, dịch vụ đưa đi trao đổi và làm thủ tục kê khai, nộp thuế theo quy định.
Khi xuất sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đổi lấy vật tư, hàng hoá khác để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ. Căn cứ hoá đơn GTGT khi đưa hàng hoá, dịch vụ đi đổi, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và thuế GTGT, kế toán ghi :
12 Nợ 131 Phải thu của khách hàng
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp (33311) (Thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ đưa đi trao đổi)
Căn cứ hoá đơn GTGT khi nhận vật tư, hàng hoá đổi về, kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá nhập kho và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kế toán ghi :
13 Nợ 152 Nguyên liệu, vật liệu theo giá mua chưa thuế
Nợ 153 Công cụ, dụng cụ
Nợ 156 Hàng hoá
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế GTGT của vật tư, hàng hoá nhận được do trao đổi)
Có 131 Phải thu khách hàng
Trường hợp vật tư, hàng hoá nhận được do trao đổi đưa về sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì thuế GTGT đầu vào của hàng hoá nhận được do trao đổi sẽ không được tính khấu trừ và phải tính vào gíá trị vật tư, hàng hoá nhận về do trao đổi, kế toán ghi :
14 Nợ 152 Nguyên liệu, vật liệu theo tổng gía thanh toán
Nợ 153 Công cụ, dụng cụ
Nợ 156 Hàng hoá
Có 131 Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán)
Kế toán bán, thanh lý bất động sản đầu tư. Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi :
15 Nợ 111 Tổng giá thanh toán bằng tiền mặt
Nợ 112 Tổng giá thanh toán bằng TGNH
Nợ 131 Tổng giá thanh toán phải thu của khách hàng
Có 511 Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư (Giá bán chưa có thuế GTGT) (5117)
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp (33311)
Trường hợp bán BĐS đầu tư theo phương thức trả chậm, trả góp đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ. Khi bán bất động sản đầu tư trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư của kỳ kế toán theo giá bán trả tiền ngay, phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay và thuế GTGT được phản ánh vào TK 3387 "Doanh thu chưa thực hiện", kế toán ghi :
16 Nợ 131 Tổng số tiền phải thu của khách hàng
Có 511 5117- Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư ( Giá bán trả tiền ngay không có thuế GTGT)
Có 3387 Doanh thu chưa thực hiện (Số chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả tiền ngay không có thuế GTGT)
Có 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331)
Đối với bất động sản đấu tư bán trả chậm, trả góp không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, khi bán bất động sản đầu tư trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư của kỳ kế toán theo giá bán trả tiền ngay, phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả tiền ngay (có cả thuế GTGT) được ghi nhận là doanh thu chưa thực hiện, kế toán ghi :
17 Nợ 111 Tổng giá thanh toán bằng tiền mặt
Nợ 112 Tổng giá thanh toán bằng TGNH
Nợ 131 Tổng giá thanh toán phải thu của khách hàng
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Có 3387 Doanh thu chưa thực hiện (Số chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả tiền ngay có thuế GTGT)
Cuối kỳ, căn cứ vào số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi :
18 Nợ 511 5117- Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Có 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331)
Trường hợp bán hàng thông qua các đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, kế toán ở đơn vị giao hàng đại lý. Khi có quyết toán với đơn vị nhận đại lý bán hàng về số hàng đã bán, kế toán phản ánh doanh thu doanh thu bán hàng và số thuế GTGT phải nộp, kế toán ghi :
19 Nợ 111 Tổng giá thanh toán bằng tiền mặt
Nợ 112 Tổng giá thanh toán bằng TGNH
Nợ 131 Tổng giá thanh toán phải thu của khách hàng
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Có 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33311)
Kế toán ở đơn vị đại lý bán đúng giá hưởng huê hồng, khi bán được hàng nhận đại lý, phản ánh số tiền bán hàng, kế toán ghi :
20 Nợ 111 Tổng giá thanh toán bằng tiền mặt
Nợ 112 Tổng giá thanh toán bằng TGNH
Nợ 131 Tổng giá thanh toán phải thu của khách hàng
Có 331 Tổng giá thanh toán phải trả cho người bán
Hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng, kế toán ghi :
21 Nợ 331 Phải trả người bán (Số hoa hồng được hưởng)
Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Doanh thu hoa hồng được hưởng theo giá chưa có thuế GTGT)
Có 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33311)
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, khi xuất bán hàng hoá cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc. Trường hợp, khi xuất hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đến các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc sử dụng "Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ". Khi xuất hàng hoá cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc để bán, kế toán ghi :
22 Nợ 157 Hàng gửi đi bán
Có 155 Thành phẩm
Có 156 Hàng hoá
Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc đã bán được hàng, công ty, đơn vị cấp trên căn cứ vào bảng kê hoá đơn hàng hoá bán ra do đơn vị trực thuộc lập chuyển về, phải lập hoá đơn GTGT hàng hoá bán ra và phản ánh doanh thu bán hàng, thuế GTGT phải nộp, kế toán ghi :
23 Nợ 111 Tiền mặt (Giá bán nội bộ đã có thuế GTGT)
Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng
Nợ 136 Phải thu nội bộ
Có 512 Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán nội bộ chưa có thuế GTGT)
Có 333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (33311)
Trường hợp khi xuất hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ đến các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc để bán, công ty, đơn vị cấp trên sử dụng ngay hoá đơn GTGT. Căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và thuế GTGT phải nộp, ghi :
24 Nợ 111 Tiền mặt (Giá bán nội bộ đã có thuế GTGT)
Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng
Nợ 136 Phải thu nội bộ
Có 152 Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán nội bộ chưa có thuế GTGT)
Có 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33311)
Trường hợp xuất kho sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ để tiêu dùng nội bộ, khuyến mãi, phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, doanh nghiệp phải lập hoá đơn GTGT, trên hoá đơn ghi rõ là hàng tiêu dùng nội bộ phục vụ cho sản xuất kinh doanh hay khuyến mại, quảng cáo không thu tiền. Doanh nghiệp sử dụng hoá đơn để làm chứng từ hạch toán. Trường hợp này doanh nghiệp không phải tính nộp thuế GTGT. Khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá để tiêu dùng nội bộ, hoặc khuyến mại, quảng cáo, kế toán ghi :
25 Nợ 632 Giá vốn hàng bán
Có 155 Thanh phẩm
Có 156 Hàng hoá
Đồng thời ghi doanh thu bán hàng nội bộ :
26 Nợ 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ 623 Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ 627 Chi phí sản xuất chung
Nợ 641 Chi phí bán hàng
Nợ 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ 211 TSCĐ hữu hình (Nếu sản phẩm sản xuất xong được chuyển thành TSCĐ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh)
Có 512 Doanh thu bán hàng nội bộ (Theo chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hoá)
Trường hợp xuất kho sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ để tiêu dùng nội bộ, khuyến mại, quảng cáo, phục vụ cho hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì doanh nghiệp phải lập hoá đơn GTGT và trên hoá đơn ghi đầy đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT như hoá đơn bán hàng hoá cho khách hàng. Trường hợp này doanh nghiệp phải tính nộp thuế GTGT và số thuế GTGT phải nộp của sản phẩm, hàng hoá sử dụng nội bộ tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh. - Khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá để tiêu dùng nội bộ, kế toán ghi :
27 Nợ 632 Giá vốn hàng bán
Có 155 Thành phẩm
Có 156 Hàng hoá
Đồng thời ghi nhận doanh thu bán hàng nội bộ, kế toán ghi :
28 Nợ 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (Theo chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hoá cộng (+) với thuế GTGT của hàng tiêu dùng nội bộ phải nộp ngân sách Nhà nước)
Nợ 623 Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ 627 Chi phí sản xuất chung
Nợ 641 Chi phí bán hàng
Nợ 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ 211 TSCĐ hữu hình (Nếu sản phẩm sản xuất xong được chuyển thành TSCĐ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh) (Theo chi phí sản xuất sản phẩm cộng (+) với thuế GTGT của hàng tiêu dùng nội bộ phải nộp ngân sách nhà nước)
Có 512 Doanh thu bán hàng nội bộ (Theo chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hoá)
Có 333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (33311)
Trường hợp sử dụng sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ để biếu, tặng các đơn vị, cá nhân bên ngoài được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi thì doanh nghiệp phải lập hoá đơn GTGT, trên hoá đơn ghi đầy đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT như hoá đơn xuất bán hàng cho khách hàng. Trường hợp này doanh nghiệp phải tính, nộp thuế GTGT và số thuế GTGT đầu ra phải nộp NSNN không được khấu trừ, khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá để biếu, tặng, kế toán ghi :
29. Nợ 632 Giá vốn hàng bán
Có 155 Thành phẩm
Có 156 Hàng hoá
Có 157 Hàng gửi đi bán
Đồng thời ghi nhận doanh thu bán hàng nội bộ, kế toán ghi :
30 Nợ 353 Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Tổng giá thanh toán)
Có 512 Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Có 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33311)
Trường hợp sử dụng sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ để thưởng hoặc trả thay lương cho công nhân viên và người lao động khác thì doanh nghiệp phải lập hoá đơn GTGT (hoặc hoá đơn bán hàng), trên hoá đơn ghi đầy đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT như hoá đơn xuất bán hàng cho khách hàng. Trường hợp này doanh nghiệp phải tính, nộp thuế GTGT và thuế GTGT đầu ra phải nộp NSNN không được khấu trừ. Khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá để thưởng hoặc trả thay lương cho công nhân viên và người lao động khác, kế toán ghi :
31 Nợ 632 Giá vốn hàng bán
Có 155 Thành phẩm
Có 156 Hàng hoá
Đồng thời ghi nhận doanh thu bán hàng nội bộ, kế toán ghi :
32 Nợ 334 Phải trả người lao động
Có 512 Doanh thu bán hàng nội bộ
Có 333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (33311)
Trường hợp hàng bán bị trả lại, đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và sản phẩm, hàng hoá đã bán bị trả lại thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán phản ánh số tiền phải trả cho người mua, doanh thu và thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, kế toán ghi :
33 Nợ 531 Hàng bán bị trả lại (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33311) ( Thuế GTGT của hàng bán bị trả lại)
Có 111 Tổng giá thanh toán bằng tiền mặt
Có 112 Tổng giá thanh toán bằng TGNH
Có 131 Tổng giá thanh toán phải thu của khách hàng
Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại nhập kho, kế toán ghi :
34 Nợ 155 Thành phẩm
Nợ 156 Hàng hoá
Có 632 Giá vốn hàng bán
Đối vời doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ khi phát sinh các khoản doanh thu cuả hoạt động tài chính và thu nhập khác (Thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ ....) thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác theo giá chưa có thuế GTGT, kế toán ghi :
35 Nợ 111 Tổng giá thanh toán bằng tiền mặt
Nợ 112 Tổng giá thanh toán bằng TGNH
Nợ 138 Phải thu khác
Có 515 Doanh thu hoạt động tài chính (Giá chưa có thuế GTGT)
Có 711 Thu nhập khác (Giá chưa có thuế GTGT)
Có 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33311)
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, cuối kỳ số thuế GTGT phải nộp theo phương thức trực tiếp, trong trường hợp hoạt động, sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi :
36 Nợ 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (33311)
Đối với hoạt động tài chính và hoạt động khác, kế toán ghi :
37 Nợ 515 Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ 711 Thu nhập khác
Có 333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (33311)
Khi nộp thuế GTGT vào NSNN , kế toán ghi :
38 Nợ 333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (33311)
Có 111 Nộp thuế GTGT bằng tiền mặt
Có 112 Nộp thuế GTGT bằng TGNH
Kế toán thuế GTGT của hàng nhập khẩu, khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, TSCĐ kế toán phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, tổng số tiền phải thanh toán và giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu (Chưa bao gồm thuế GTGT hàng nhập khẩu), kế toán ghi :
39 Nợ 152 Nguyên liệu, vật liệu
Nợ 153 Công cụ, dụng cụ
Nợ 156 Hàng hoá
Nợ 211 Nguyên giá TSCĐ hữu hình
Nợ 611 Mua hàng
Có 333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (3333)
Có 111 Tiền mặt
Có 112 Tiền gửi ngân hàng
Có 331 Phải trả cho người bán
Đồng thời phản ánh số thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu, trường hợp vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ, kế toán ghi :
40. Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33312)
Trường hợp vật tư, hàng hoá TSCĐ nhập khẩu dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án hoặc dùng vào hoạt động phúc lợi thì số thuế GTGT hàng nhập khẩu không được khấu trừ phải tính vào giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu, kế toán ghi :
41 Nợ 152 Nguyên liệu, vật liệu
Nợ 153 Công cụ, dụng cụ
Nợ 156 Hàng hoá
Nợ 211 Nguyên giá TSCĐ hữu hình
Nợ 611 Mua hàng
Có 333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (33312)
Khi thực nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu vào ngân sách Nhà nước, kế toán ghi :
42 Nợ 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33312)
Có 111 Nộp thuế GTGT bằng tiền mặt
Có 112 Nộp thuế GTGT bằng TGNH
Cuối kỳ, kế toán tính, xác định số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ được chuyển trừ vào số thuế GTGT đầu ra, kế toán ghi :
43 Nợ 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331)
Có 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Số thuế GTGT thực nộp vào NSNN, khi nộp kế toán ghi :
44 Nợ 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331)
Có 111 Nộp thuế GTGT bằng tiền mặt
Có 112 Nộp thuế GTGT bằng TGNH
Kế toán thuế GTGT được giảm, trừ nếu số thuế GTGT phải nộp được giảm, được trừ vào số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, kế toán ghi :
45 Nợ 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331)
Có 711 Thu nhập khác
Nếu số thuế GTGT được giảm, được NSNN trả lại bằng tiền, kế toán ghi :
46 Nợ 111 Tiền mặt
Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng
Có 711 Thu nhập khác
Leave a Reply