1. Khái niệm
Chi phí bán hàng là toán bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp, bao gồm:
- Chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển.
- Chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo.
- Chi phí hoa hồng đại lý.
- Chi phí bảo quản sản phẩm; ...
2. Chứng từ hạch toán
- Hoá đơn thuế GTGT
- Giấy báo Nợ, giấy báo Có
- Phiếu thu, phiếu chi
- Bảng kê thanh toán tạm ứng
3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,...
Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá, ... bao gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ,...
- Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nguyên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửaa chữa, dùng cho bảo quản TSCĐ, ... dùng cho bộ phận bán hàng.
- Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi tiết về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc,....
- Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao phương tện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng,...
- Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá.
- Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá đi bán, tiền trả hao hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu,...
- Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kế trên như chi phí tiếp khách ơ3 bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng,....
4. Nguyên tắc hạch toán
Kế toán chi tiết từng nội dung chi phí theo quy định theo từng nội dung chi phí như: chi phí nhân viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ; dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp cụ thể mà chi phí bán hàng có thể được mở thêm một số nội dung chi phí khác.
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ Tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".Đối với những hoạt động có chu kỳ kinh doanh dài, trong kỳ không có hoặc có ít sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ hoặc một phần chi phí bán hàng đã phát sinh trong kỳ vào bên Nợ tài khoản "Chi phí trả trước".
5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Tính tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính trích BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn cho nhân viên phục vụ trực tiếp trong quá trình bán các sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, kế toán ghi:
01 Nợ 641 Chi phí bán hàng
Có 334 Phải trả người lao động
Có 338 Phải trả khác
Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, kế toán ghi:
02 Nợ 641 Chi phí bán hàng
Có 152 Nguyên liệu, vật liệu
Có 153 Công cụ, dụng cụ
Có 142 Chi phí trả trước ngắn hạn
Có 242 Chi phí trả trước dài hạn
Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, kế toán ghi:
03 Nợ 641 Chi phí bán hàng
Có 214 Hao mòn TSCĐ
Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí thông tin (điện thoại, fax,...), chi phí thuê ngoài sửa chữa tài sản cố định có giá trị không lớn, được tính trực tiếp vào chi phí bán hàng, kế toán ghi:
04 Nợ 641 Chi phí bán hàng
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có 111 Tiền mặt
Có 112 Tiền gửi ngân hàng
Có 141 Tạm ứng
Có 331 Phải trả cho người bán
Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước chi phí sữa chữa lớn TSCĐ:
Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định vào chi phí bán hàng, kế toán ghi:
05 Nợ 641 Chi phí bán hàng
Có 335 Chi phí phải trả
Khi kinh phí sửa chữa lớn tài sản cố định thực tế phát sinh, kế toán ghi:
06 Nợ 335 Chi phí phải trả
Có 331 Phải trả cho người bán
Có 241 Đầu tư xây dựng cơ bản dở dang
Có 111 Tiền mặt
Có 112 Tiền gửi ngân hàng
Có 152 Nguyên liệu, vật liệu
Có 153 Công cụ, dụng cụ
Trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh một lần có giá trị lớn và liên quan đến việc bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ trong nhiều kỳ hạch toán, doanh nghiệp không sử dụng phương pháp trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định mà kế toán sử dụng tài khoản 242 "Chi phí trả trước dài hạn"
Định kỳ, tính vào chi phí bán hàng từng phần chi phí sửa chữa lớn đã phát sinh, kế toán ghi:
07 Nợ 641 Chi phí bán hàng
Có 242 Chi phí trả trước dài hạn
Kế toán chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (không bao gồm bảo hành công trình xây lắp). Trường hợp doanh nghiệp bán hàng cho khách hàng có kèm theo giấy bảo hành sửa chữa cho các hỏng hóc do lỗi sản xuất được phát hiện trong thời gian bảo hành sản phẩm, hàng hoá, doanh nghiệp phải xác định trong từng mức chi phí sửa chữa cho toàn bộ nghĩa vụ bảo hành.
Khi xác định số dự phòng phải trả về chi phí sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hoá kế toán ghi:
08 Nợ 641 Chi phí bán hàng
Có 352 Dự phòng phải trả
Cuối kỳ kế toán sua, doanh nghiệp phải tính, xác định số dự phòng phải trả về sửa chữa bảo hành sản phẩm, hàng hoá cần lập. Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá đã lập ở kỳ kế toán trước nhưng chưa sử dụng hết thì số chênh lệch được trích thêm ghi nhận vào chi phí, kế toán ghi:
09 Nợ 641 Chi phí bán hàng (6415)
Có 352 Dự phòng phải trả
Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá đã lập ở kỳ kế toán trước nhưng chưa sử dụng hết thì số chênh lệch được hoàn nhập ghi giảm chi phí, kế toán ghi:
10 Nợ 352 Dự phòng phải trả
Có 641 Chi phí bán hàng (6415)
Đối với sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng cho hoạt động bán hàng, căn cứ vào chứng từ liên quan, kế taon1 phản ánh doanh thu, thuế GTGT phải được nộp của sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ. Nếu sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ dùng vào hoạt động bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì không phải tính thuế GTGT, kế toán ghi:
11 Nợ 641 Chi phí bán hàng (6412, 6413, 6417, 6418)
Có 512 Doanh thu bán hàng nội bộ (Ghi theo chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hoá xuất tiêu dùng nội bộ)
Nếu sản phẩm, hàng hoá htuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ dùng cho hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT phải nộp của sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ tính vào chi phí bán hàng, kế toán ghi:
12 Nợ 641 Chi phí bán hàng (6412, 6413, 6417, 6418)
Có 622 Chi phí nhân công trực tiếp
Có 627 Chi phí sản xuất chung
Khi hoàn thành việc bảo hành sản phẩm và giao cho khách hàng, kết chuyển giá thành vào giá vốn:
31 Nợ 632 Giá vốn của dịch vụ bảo hành, sửa chữa
Có 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Đồng thời ghi nhận doanh thu của số thu về dịch vụ sửa chữa, bảo hành mà cấp trên hoặc đơn vị nội bộ phải thanh toán:
32 Nợ 111 Tổng số tiền thu bằng tiền mặt
Nợ 112 Tổng số tiền thu bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ 1368 Tổng số tiền phải thu
Có 5123 Doanh thu nội bộ (Doanh thu dịch vụ)
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Kế toán ở bộ phận có sản phẩm bảo hành, nếu doanh nghiệp không thực hiện trích trước chi phí bảo hành, khi chi phí baảo hành thực tế phát sinh, tuỳ từng trường hợp để ghi nhận. Nếu chi phí bảo hành phát sinh nhỏ, chuyển thẳng nvào chi phí bảo hành phát sinh trong kỳ, kế toán ghi:
33 Nợ 6415 Chi phí bảo hành sản phẩm
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có 111 Tổng số tiền thanh toán bằng tiền mặt
Có 112 Tổng số tiền thanh toán bằng chuyển khoản
Có 112 Tổng số tiền thanh toán bằng chuyển khoản
Có 331 Tổng số tiền phải trả cho người bán
Các khoản làm giảm chi phí bán hàng
40 Nợ 111 Ghi giảm chi phí bán hàng thu bằng tiền mặt
Nợ 112 Ghi giảm chi phí bán hàng thu bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ 331 Ghi giảm chi phí bán hàng bằng giảm nợ phải trả
Có 641 Chi phí bán hàng
Có 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Cuối kỳ, nếu doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh không dài, trong kỳ có nhiều sản phẩm tiêu thụ, cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh"
41 Nợ 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có 641 Chi phí bán hàng
Nếu doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài, trong kỳ không có hoặc có ít sản phẩm tiêu thụ, cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản "chi phí trả trước"
42 Nợ 1422 Chi phí chờ kết chuyển
Có 641 Chi phí bán hàng
Ở kỳ kế toán sau, khi có sản phẩm tiê thụ sẽ ghi:
43 Nợ 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có 1422 Chi phí chờ kết chuyển
Nếu sản phẩm, hàng hoá htuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ dùng cho hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT phải nộp của sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ tính vào chi phí bán hàng, kế toán ghi:
12 Nợ 641 Chi phí bán hàng (6412, 6413, 6417, 6418)
Có 512 Doanh thu bán hàng nội bộ (Ghi theo chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hoá xuất tiêu dùng nội bộ cộng (+) thuế GTGT)
Có 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331)
Số tiền phải trả cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu về các khoản đã chi hộ liên quan đến hàng uỷ thác xuất khẩu và phí uỷ thác xuất khẩu, căn cứ vào chứng từ liên quan kế toán ghi:
13 Nợ 641 Chi phí bán hàng
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có 338 Phải trả, phải nộp khác (3388) (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu)
Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý, kế toán ghi:
14 Nợ 641 Chi phí bán hàng
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có 131 Phải thu của khách hàng
Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, kế toán ghi
15 Nợ 111 Tiền mặt
Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng
Có 641 Chi phí bán hàng
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phái bán hàng phát sinh trong kỳ vào TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh", kế toán ghi:
16 Nợ 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có 641 Chi phí bán hàng
Chi phí bảo hành sản phẩm, trường hợp sản phẩm bảo hành không thể sửa chữa được, doanh nghiệp phải xuất sản phẩm khác giao cho khách hàng dể thay thế sản phẩm hỏng;
17 Nợ 6415 Chi phí bảo hành sản phẩm
Có 155 Thành phẩm
Trường hợp doanh nghiệp không có bộ phận bảo hành độc lập, nếu doanh nghiệp, nếu doanh nghiệp không thực hiện việc trích trước chi phí bảo hành.
Nếu quá trình bảo hành đơn giản, chi phí bảo hành phát sinh nhỏ thì có thể chuyển ngay chi phí phát sinh vào chi phí bảo hành trong kỳ:
18 Nợ 6415 Chi phí bảo hành sản phẩm
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có 111 Chi phí phát sinh thanh toán bằng tiền mặt
Có 112 Chi phí phát sinh thanh toán bằng chuyển khoản
Có 152 Xuất kho nguyên vật liệu
Có 153 Xuất kho công cụ, dụng cụ
Có 214 Trích khấu hao tài sản cố định
Có 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán
Nếu quá trình bảo hành phức tạp, chi phí bảo hành phát sinh lớn thì chi phí bảo hành trong kỳ được theo dõi như sau:
Khi phát sinh chi phí bảo hành thực tế, tập hợp theo khoản mục, ghi
19 Nợ 621, 622, 627 - Tập họp chi phí theo khoản mục
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có 111 Chi phí phát sinh thanh toán bằng tiền mặt
Có 112 Chi phí phát sinh thanh toán bằng chuyển khoản
Có 152 Xuất kho nguyên vật liệu
Có 153 Xuất kho công cụ, dụng cụ
Có 214 Trích khấu hao tài sản cố định
Có 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bảo hành thực tế vào tài khoản tính giá thành:
20 Nợ 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có 622 Chi phí nhân công trực tiếp
Có 627 Chi phí sản xuất chung
Khi hoàn thành việc bảo hành sản phẩm và giao cho khách hàng, kết chuyển giá thành bảo hành vào chi phí trả trước để phân bổ dần:
21 Nợ 142 Chi phí trả trước
Nợ 242 Chi phí trả trước dài hạn
Có 154 Chi phí sản xuất - kinh doanh dở dang
Khi phân bổ chi phí bảo hành trả trước vào chi phí bảo hành các kỳ khác nhau:
22 Nợ 6415 Chi phí bảo hành sản phẩm
Có 142 Chi phí trả trước
Có 242 Chi phí trả trước dài hạn
Nếu chi phí bảo hành phát sinh tại doanh nghiệp tương đối lớn, doanh nghiệp thực hiện trích trước chi phí bảo hành sản phẩm hàng kỳ. Khi trích trước chi phí bảo hành tính vào chi phí bán hàng:
23 Nợ 6415 Chi phí bảo hành sản phẩm
Có 335 Chi phí phải trả
Khi phát sinh chi phí bảo hành thực tế, tập hợp theo khoản mục:
24 Nợ 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ 622 Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ 627 Chi phí sản xuất chung
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có 111 Chi phí phát sinh thanh toán bằng tiền mặt
Có 112 Chi phí phát sinh thanh toán bằng chuyển khoản
Có 152 Xuất kho nguyên vật liệu
Có 153 Xuất kho công cụ, dụng cụ
Có 214 Trích khấu hao tài sản cố định
Có 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bảo hành thực tế vào tính giá thành
25 Nợ 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có 622 Chi phí nhân công trực tiếp
Có 627 Chi phí sản xuất chung
Khi hoàn thành việc bảo hành sản phẩm và giao cho khách hàng, kết chuyển giá thành vào chi phí phải trả:
26 Nợ 352 Dự phòng phải trả
Có 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Khi chi phí bảo hành trích trước chênh lệch so với chi phí bảo hành thực tế phát sinh, sẽ xử lý tuỳ theo từng trường hợp sau:
Nếu chi phí trích trước nhỏ hơn chi phí bảo hành thực tế phát sinh, trích bổ sung chi phí bảo hành
27 Nợ 6415 Chi phí bảo hành sản phẩm
Có 352 Dự phòng phải trả
Nếu chi phí trích trước lớn hơn chi phí bảo hành thực tế phát sinh, hoàn nhập chi phí bảo hành:
28 Nợ 352 Dự phòng phải trả
Có 6415 Chi phí bảo hành sản phẩm
Trường hợp doanh nghiệp có bộ phận bảo hành độc lập, cần phải xác định kết quả hoạt động của bộ phận bảo hành độc lập này. Kế toán ở bộ phận sửa chữa, bảo hành. Khi phát sinh chi phíbảo hành thực tế, tập hợp theo khoản mục:
29 Nợ 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ 622 Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ 627 Chi phí sản xuất chung
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có 111 Chi phí phát sinh thanh toán bằng tiền mặt
Có 112 Chi phí phát sinh thanh toán bằng chuyển khoản
Có 152 Xuất kho nguyên vật liệu
Có 153 Xuất kho công cụ, dụng cụ
Có 214 Trích khấu hao tài sản cố định
Có 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán
Có 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331)
Số tiền phải trả cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu về các khoản đã chi hộ liên quan đến hàng uỷ thác xuất khẩu và phí uỷ thác xuất khẩu, căn cứ vào chứng từ liên quan kế toán ghi:
13 Nợ 641 Chi phí bán hàng
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có 338 Phải trả, phải nộp khác (3388) (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu)
Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý, kế toán ghi:
14 Nợ 641 Chi phí bán hàng
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có 131 Phải thu của khách hàng
Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, kế toán ghi
15 Nợ 111 Tiền mặt
Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng
Có 641 Chi phí bán hàng
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phái bán hàng phát sinh trong kỳ vào TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh", kế toán ghi:
16 Nợ 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có 641 Chi phí bán hàng
Chi phí bảo hành sản phẩm, trường hợp sản phẩm bảo hành không thể sửa chữa được, doanh nghiệp phải xuất sản phẩm khác giao cho khách hàng dể thay thế sản phẩm hỏng;
17 Nợ 6415 Chi phí bảo hành sản phẩm
Có 155 Thành phẩm
Trường hợp doanh nghiệp không có bộ phận bảo hành độc lập, nếu doanh nghiệp, nếu doanh nghiệp không thực hiện việc trích trước chi phí bảo hành.
Nếu quá trình bảo hành đơn giản, chi phí bảo hành phát sinh nhỏ thì có thể chuyển ngay chi phí phát sinh vào chi phí bảo hành trong kỳ:
18 Nợ 6415 Chi phí bảo hành sản phẩm
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có 111 Chi phí phát sinh thanh toán bằng tiền mặt
Có 112 Chi phí phát sinh thanh toán bằng chuyển khoản
Có 152 Xuất kho nguyên vật liệu
Có 153 Xuất kho công cụ, dụng cụ
Có 214 Trích khấu hao tài sản cố định
Có 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán
Nếu quá trình bảo hành phức tạp, chi phí bảo hành phát sinh lớn thì chi phí bảo hành trong kỳ được theo dõi như sau:
Khi phát sinh chi phí bảo hành thực tế, tập hợp theo khoản mục, ghi
19 Nợ 621, 622, 627 - Tập họp chi phí theo khoản mục
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có 111 Chi phí phát sinh thanh toán bằng tiền mặt
Có 112 Chi phí phát sinh thanh toán bằng chuyển khoản
Có 152 Xuất kho nguyên vật liệu
Có 153 Xuất kho công cụ, dụng cụ
Có 214 Trích khấu hao tài sản cố định
Có 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bảo hành thực tế vào tài khoản tính giá thành:
20 Nợ 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có 622 Chi phí nhân công trực tiếp
Có 627 Chi phí sản xuất chung
Khi hoàn thành việc bảo hành sản phẩm và giao cho khách hàng, kết chuyển giá thành bảo hành vào chi phí trả trước để phân bổ dần:
21 Nợ 142 Chi phí trả trước
Nợ 242 Chi phí trả trước dài hạn
Có 154 Chi phí sản xuất - kinh doanh dở dang
Khi phân bổ chi phí bảo hành trả trước vào chi phí bảo hành các kỳ khác nhau:
22 Nợ 6415 Chi phí bảo hành sản phẩm
Có 142 Chi phí trả trước
Có 242 Chi phí trả trước dài hạn
Nếu chi phí bảo hành phát sinh tại doanh nghiệp tương đối lớn, doanh nghiệp thực hiện trích trước chi phí bảo hành sản phẩm hàng kỳ. Khi trích trước chi phí bảo hành tính vào chi phí bán hàng:
23 Nợ 6415 Chi phí bảo hành sản phẩm
Có 335 Chi phí phải trả
Khi phát sinh chi phí bảo hành thực tế, tập hợp theo khoản mục:
24 Nợ 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ 622 Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ 627 Chi phí sản xuất chung
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có 111 Chi phí phát sinh thanh toán bằng tiền mặt
Có 112 Chi phí phát sinh thanh toán bằng chuyển khoản
Có 152 Xuất kho nguyên vật liệu
Có 153 Xuất kho công cụ, dụng cụ
Có 214 Trích khấu hao tài sản cố định
Có 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bảo hành thực tế vào tính giá thành
25 Nợ 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có 622 Chi phí nhân công trực tiếp
Có 627 Chi phí sản xuất chung
Khi hoàn thành việc bảo hành sản phẩm và giao cho khách hàng, kết chuyển giá thành vào chi phí phải trả:
26 Nợ 352 Dự phòng phải trả
Có 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Khi chi phí bảo hành trích trước chênh lệch so với chi phí bảo hành thực tế phát sinh, sẽ xử lý tuỳ theo từng trường hợp sau:
Nếu chi phí trích trước nhỏ hơn chi phí bảo hành thực tế phát sinh, trích bổ sung chi phí bảo hành
27 Nợ 6415 Chi phí bảo hành sản phẩm
Có 352 Dự phòng phải trả
Nếu chi phí trích trước lớn hơn chi phí bảo hành thực tế phát sinh, hoàn nhập chi phí bảo hành:
28 Nợ 352 Dự phòng phải trả
Có 6415 Chi phí bảo hành sản phẩm
Trường hợp doanh nghiệp có bộ phận bảo hành độc lập, cần phải xác định kết quả hoạt động của bộ phận bảo hành độc lập này. Kế toán ở bộ phận sửa chữa, bảo hành. Khi phát sinh chi phíbảo hành thực tế, tập hợp theo khoản mục:
29 Nợ 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ 622 Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ 627 Chi phí sản xuất chung
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có 111 Chi phí phát sinh thanh toán bằng tiền mặt
Có 112 Chi phí phát sinh thanh toán bằng chuyển khoản
Có 152 Xuất kho nguyên vật liệu
Có 153 Xuất kho công cụ, dụng cụ
Có 214 Trích khấu hao tài sản cố định
Có 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bảo hành thực tế vào tài khoản tính giá thành
30 Nợ 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếpCó 622 Chi phí nhân công trực tiếp
Có 627 Chi phí sản xuất chung
Khi hoàn thành việc bảo hành sản phẩm và giao cho khách hàng, kết chuyển giá thành vào giá vốn:
31 Nợ 632 Giá vốn của dịch vụ bảo hành, sửa chữa
Có 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Đồng thời ghi nhận doanh thu của số thu về dịch vụ sửa chữa, bảo hành mà cấp trên hoặc đơn vị nội bộ phải thanh toán:
32 Nợ 111 Tổng số tiền thu bằng tiền mặt
Nợ 112 Tổng số tiền thu bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ 1368 Tổng số tiền phải thu
Có 5123 Doanh thu nội bộ (Doanh thu dịch vụ)
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Kế toán ở bộ phận có sản phẩm bảo hành, nếu doanh nghiệp không thực hiện trích trước chi phí bảo hành, khi chi phí baảo hành thực tế phát sinh, tuỳ từng trường hợp để ghi nhận. Nếu chi phí bảo hành phát sinh nhỏ, chuyển thẳng nvào chi phí bảo hành phát sinh trong kỳ, kế toán ghi:
33 Nợ 6415 Chi phí bảo hành sản phẩm
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có 111 Tổng số tiền thanh toán bằng tiền mặt
Có 112 Tổng số tiền thanh toán bằng chuyển khoản
Có 3368 Tổng số tiền phải trả
Nếu chi phí bảo hành phát sinh lớn, kết chuyển vào chi phí trả trước để phân bổ dần:
34 Nợ 142 Chi phí trả trước
Nợ 242 Chi phí trả trước dài hạn
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có 111 Tổng số tiền thanh toán bằng tiền mặt
Có 112 Tổng số tiền thanh toán bằng chuyển khoản
Có 112 Tổng số tiền thanh toán bằng chuyển khoản
37 Nợ 6415 Chi phí bảo hành sản phẩm
Có 352 Dự phòng phải trả
Nếu chi phí trích trước lớn hơn chi phí bảo hành thực tế phát sinh, số chênh lệch được hoàn nhập chi phí bảo hành :
38 Nợ 352 Dự phòng phải trả
Nếu chi phí bảo hành phát sinh lớn, kết chuyển vào chi phí trả trước để phân bổ dần:
34 Nợ 142 Chi phí trả trước
Nợ 242 Chi phí trả trước dài hạn
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có 111 Tổng số tiền thanh toán bằng tiền mặt
Có 112 Tổng số tiền thanh toán bằng chuyển khoản
Có 3368 Tổng số tiền phải trả nội bộ
Nếu doanh nghiệp thực hiện trích trước chi phí bảo hành, khi trích trước chi phí bảo hành:
35 Nợ 6415 Chi phí bảo hành sản phẩm
Có 352 Dự phòng phải trả
Khi chi phí bảo hành phát sinh:
36 Nợ 352 Dự phòng phải trả
Nếu doanh nghiệp thực hiện trích trước chi phí bảo hành, khi trích trước chi phí bảo hành:
35 Nợ 6415 Chi phí bảo hành sản phẩm
Có 352 Dự phòng phải trả
Khi chi phí bảo hành phát sinh:
36 Nợ 352 Dự phòng phải trả
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có 111 Tổng số tiền thanh toán bằng tiền mặtCó 112 Tổng số tiền thanh toán bằng chuyển khoản
Có 3368 Tổng số tiền phải trả
So sánh chi phí bảo hành trích trước và chi phí bảo hành thực tế phát sinh. Nếu chi phí trích trước nhỏ hơn chi phí bảo hành thực tế phát sinh, số chênh lệch được trích bổ sung, kế toán ghi:
So sánh chi phí bảo hành trích trước và chi phí bảo hành thực tế phát sinh. Nếu chi phí trích trước nhỏ hơn chi phí bảo hành thực tế phát sinh, số chênh lệch được trích bổ sung, kế toán ghi:
Có 352 Dự phòng phải trả
Nếu chi phí trích trước lớn hơn chi phí bảo hành thực tế phát sinh, số chênh lệch được hoàn nhập chi phí bảo hành :
38 Nợ 352 Dự phòng phải trả
Có 6415 Chi phí bảo hành sản phẩm
Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền. Khi phát sinh chi phí:
39 Nợ 6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài
Nợ 6418 Chi phí khác bằng tiền
Nợ 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có 111 Tổng số tiền thanh toán bằng tiền mặtCó 112 Tổng số tiền thanh toán bằng chuyển khoản
Có 331 Tổng số tiền phải trả cho người bán
Các khoản làm giảm chi phí bán hàng
40 Nợ 111 Ghi giảm chi phí bán hàng thu bằng tiền mặt
Nợ 112 Ghi giảm chi phí bán hàng thu bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ 331 Ghi giảm chi phí bán hàng bằng giảm nợ phải trả
Có 641 Chi phí bán hàng
Có 133 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Cuối kỳ, nếu doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh không dài, trong kỳ có nhiều sản phẩm tiêu thụ, cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh"
41 Nợ 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có 641 Chi phí bán hàng
Nếu doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài, trong kỳ không có hoặc có ít sản phẩm tiêu thụ, cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản "chi phí trả trước"
42 Nợ 1422 Chi phí chờ kết chuyển
Có 641 Chi phí bán hàng
Ở kỳ kế toán sau, khi có sản phẩm tiê thụ sẽ ghi:
43 Nợ 911 Xác định kết quả kinh doanh
Có 1422 Chi phí chờ kết chuyển
Leave a Reply