1. Tóm tắt chương
Nợ phải trả lả các khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp phải trả, thanh toán cho các đơn vị. Các khoản nợ của doanh nghiệp bao bồm : Nợ ngắn hạn, nợ dài hạn.
Vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn trả trong vòng một chu kỳ sản xuất kinh doanh bình thường hoặc trong vòng một năm kể từ ngày nhận tiền vay.
Vay dài hạn là khoản tiền mà các doanh nghiệp vay nợ các đơn vị sau một năm mới trả nợ.
Khoản nợ phải trả người bán tại doanh nghiệp là khoản nợ phát sinh do doanh nghiệp mua vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ lao vụ cho hợp đồng kinh tế đã ký kết nhưng chưa thanh toán.
Chi phí phải trả là những khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng do tính chất chi phí mà nó được tính trước vào chi phí sản xuất nhằm đảm bảo giá thành hợp lý. Phải trả khác là các khoản phải trả ngoải phạm vi phải trả của khách hàng, phải trả nội bộ.
Kế toán trái phiếu công ty phản ánh các giao dịch liên quan đến việc phát hành trái phiếu và thanh toán trái phiếu cùa doanh nghiệp. khi doanh nghiệp vay vốn bằng phát hành trái phiếu có thể xảy ra 3 trường hợp : Phát hành trái phiếu ngang giá ( giá phát hành bằng mệnhgiá ); Phát hành trái phiếu có chiết khấu ( giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá ); Phát hành trái phiếu có phụ trội ( giá phát hành lớn hơn mệnh giá ).
2. Ví dụ ứng dụng
Tại công ty TNHH Long Hải kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán bằng hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên doanh đến hoạt động kinh doanh trong kỳ được kế toán ghi nhận trong các tài liệu như sau:
Tài liệu 1 : Số dư đầu kỳ của một số tài khoản :
- TK 331 : 100.000.000 đồng
+ Tài khoản 331 A : ( dư Nợ ) 200.000.000 đồng
+ Tài khoản 331 B : ( dư Có ) 300.000.000 đồng
- TK 3334 : 50.000.000 đồng
Tài liệu 2 : Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ :
1. Công ty mua 5.000 Kg nguyên liệu, đơn giá 10.000 đồng/kg, thuế GTGT 10% chưa thanh toán tiền cho người bán X. Công ty đã nộp thuế TNDN bằng tiền mặt là 50.000.000 đồng.
2. Mua một lô hàng 1.000 sản phẩm, đơn giá 110.000 đông2/sản phẩm, gồm 10% thuế GTGT, phải trả cho nhà cung cấp Y, để xuất bán thẳng cho khách hàng H, giá bán 120.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10%.
3. Nhập kho 20.000 kg nguyên liệu, đơn giá 10.450 đồng/kg, gồm 10% thuế GTGT, trừ vào tiền u6ng1 trước của kách hàng A, số chênh lệch công ty đã thanh toán bằng tiền mặt.
4. Mua một xe khách về phục vụ cho hoạt động phúc lợi với tổng số tiền phải thanh toán cho bên bán Z là
500.000.000 đồng, thuế GTGT 10%.
5. Ký hợp đồng trọn gói với một nhà thầu K để sữa chữa lớn TSCĐ ở bộ phận sản xuất với giá phí dịch vụ là 66.000.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT. công ty dự tính phân bổ khoản chi phí sữa chữa lớn TSCĐ này trong vòng 12 kỳ kể từ ngày này.
6. Thanh toán cho người bán Z bằng chuyển khoản trong thời hạn được hưởng chiết khấu thanh toán 0.8% trên giá thanh toán.
7. Nguyên liệu mua của người bán X có 300 kg không đạt yêu cầu chất lượng nên công ty đã trả lại và được người bán X cho trừ vào số tiền còn nợ.
8. Ứng trước cho đơn vị T 200.000.000 đồng bằng chuyển khoản để đặt mua thiết bị làm sạch cho cửa hàng bán sản phẩm đông lạnh.
9. Khách hàng H phàn nàn về lô hàng nhận được, công ty báo lại cho người bán Y và được người bán Y đồng ý cho giảm 1% trên giá bán chưa có thuế GTGT, trừ vào số tiền còn nợ.
10. Mua một TSCĐ đã qua sử dụng nguyên giá 300.000.000 đồng, đã khấu hao hết 50.000.000 đồng, giá
thoả thuận thấp hơn giá ghi trên sổ sách kế toán là 10.000.000 đồng, thuế GTGT 10% chưa thanh toán cho khách hàng G. Thanh toán nợ cho người bán X và người bán B bằng chuyển khoản.
Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Lời giải :
Mua nguyên liệu nhập kho :
1a. Nợ 152 50.000.000
Nợ 133 5.000.000
Có 331X 55.000.000
Nộp thuế TNDN
1b. Nợ 3334 50.000.000
Có 111 50.000.000
Mua hàng xuất bán thẳng
2a. Nợ 632 100.000.000
Nợ 133 10.000.000
Có 331Y 110.000.000
Doanh thu bán hàng
2b. Nợ 131H 132.000.000
Có 511 120.000.000
Có 3331 12.000.000
Mua nguyên vật liệu nhập kho
3a. Nợ 152 190.000.000
Nợ 133 19.000.000
Có 3331 12.000.000
Thanh toán tiền chênh lệch
3b Nợ 331A 9.000.000
Có 111 9.000.000
Mua một xe khách về phục vụ cho hoạt đông phúc lợi
4a. Nợ 211 525.000.000
Có 331Z 525.000.000
Kết chuyển nguồn
4b. Nợ 4312 550.000.000
Có 4313 550.000.000
Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh
5a. Nợ 142 60.000.000
Nợ 133 6.000.000
Có 331K 66.000.000
Phân bổ chi phí kỳ này
5b. Nợ 627 5.000.000
Có 142 5.000.000
Thanh toán cho người bán trong thời hạn được hưởng chiết khấu thanh toán
6. Nợ 331Z 550.000.000
Có 112 545.000.000
Có 515 4.400.000
Trả lại nguyên liệu cho người bán X
7. Nợ 331 X 3.300.000
Có 152 3.000.000
Có 133 300.000
Ứng trước cho đơn vị T
8. Nợ 331T 200.000.000
Có 112 200.000.000
Người bán Y cho doanh nghiệp giảm giá
9. Nợ 331Y 1.100.000
Có 632 1.000.000
Có 133 100.000
Mua TSCĐ qua sử dụng chưa thanh toán cho khách hàng
10a. Nợ 211 240.000.000
Nợ 133 24.000.000
Có 331G 264.000.000
Thanh toán nợ cho người bán X
10b. Nợ 331X 51.700.000
Có 112 51.700.000
Thanh toán nợ cho người bán B
10c. Nợ 331B 300.000.000
Có 112 300.000.000
Leave a Reply