Bài 18 : Nội dung tóm tắt chương và ví dụ ứng dụng

  1. Tóm tắt chương 

  Nợ phải trả lả các khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp phải trả, thanh toán cho các đơn vị. Các khoản nợ của doanh nghiệp bao bồm : Nợ ngắn hạn, nợ dài hạn.

  Vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn trả trong vòng một chu kỳ sản xuất kinh doanh bình thường hoặc trong vòng một năm kể từ ngày nhận tiền vay.

  Vay dài hạn là khoản tiền mà các doanh nghiệp vay nợ các đơn vị sau một năm mới trả nợ.

  Khoản nợ phải trả người bán tại doanh nghiệp là khoản nợ phát sinh do doanh nghiệp mua vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ lao vụ cho hợp đồng kinh tế đã ký kết nhưng chưa thanh toán. 

  Chi phí phải trả là những khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng do tính chất chi phí mà nó được tính trước vào chi phí sản xuất nhằm đảm bảo giá thành hợp lý. Phải trả khác là các khoản phải trả ngoải phạm vi phải trả của khách hàng, phải trả nội bộ.


  Kế toán trái phiếu công ty phản ánh các giao dịch liên quan đến việc phát hành trái phiếu và thanh toán trái phiếu cùa doanh nghiệp. khi doanh nghiệp vay vốn bằng phát hành trái phiếu có thể xảy ra 3 trường hợp : Phát hành trái phiếu ngang giá ( giá phát hành bằng mệnhgiá ); Phát hành trái phiếu có chiết khấu ( giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá ); Phát hành trái phiếu có phụ trội ( giá phát hành lớn hơn mệnh giá ).

  2. Ví dụ ứng dụng

  Tại công ty TNHH Long Hải kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán bằng hàng tồn kho theo phương  pháp kê khai thường xuyên, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên doanh đến hoạt động kinh doanh trong kỳ được kế toán ghi nhận trong các tài liệu như sau:

  Tài liệu 1 : Số dư đầu kỳ của một số tài khoản :

  - TK 331 :                              100.000.000 đồng
+ Tài khoản 331 A : ( dư Nợ )  200.000.000 đồng
+ Tài khoản 331 B : ( dư Có )  300.000.000 đồng
  - TK 3334 :                              50.000.000 đồng

  Tài liệu 2 : Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ :

  1. Công ty mua 5.000 Kg nguyên liệu, đơn giá 10.000 đồng/kg, thuế GTGT 10% chưa thanh toán tiền cho người bán X. Công ty đã nộp thuế TNDN bằng tiền mặt là 50.000.000 đồng.

  2. Mua một lô hàng 1.000 sản phẩm, đơn giá 110.000 đông2/sản phẩm, gồm 10% thuế GTGT, phải trả cho nhà cung cấp Y, để xuất bán thẳng cho khách hàng H, giá bán 120.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10%.

  3. Nhập kho 20.000 kg nguyên liệu, đơn giá 10.450 đồng/kg, gồm 10% thuế GTGT, trừ vào tiền u6ng1 trước của kách hàng A, số chênh lệch công ty đã thanh toán bằng tiền mặt.

  4. Mua một xe khách về phục vụ cho hoạt động phúc lợi với tổng số tiền phải thanh toán cho bên bán Z là 
500.000.000 đồng, thuế GTGT 10%.

  5. Ký hợp đồng trọn gói với một nhà thầu K để sữa chữa lớn TSCĐ ở bộ phận sản xuất với giá phí dịch vụ là 66.000.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT.  công ty dự tính phân bổ khoản chi phí sữa chữa lớn  TSCĐ này trong vòng 12 kỳ kể từ ngày này.

  6. Thanh toán cho người bán Z bằng chuyển khoản trong thời hạn  được hưởng chiết khấu thanh toán 0.8% trên giá thanh toán. 

  7. Nguyên liệu mua của người bán X có 300 kg không đạt yêu cầu chất lượng nên công ty đã trả lại và được người bán X cho trừ vào số tiền còn nợ.

  8. Ứng trước cho đơn vị T 200.000.000 đồng bằng chuyển khoản để  đặt mua thiết bị làm sạch cho cửa hàng bán sản phẩm đông lạnh.

  9. Khách hàng H phàn nàn về lô hàng nhận được, công ty báo lại cho người  bán Y và được người bán Y đồng ý cho giảm 1% trên giá bán chưa có thuế GTGT, trừ vào số tiền còn nợ.

  10. Mua một TSCĐ đã qua sử dụng nguyên giá 300.000.000 đồng, đã khấu hao hết 50.000.000 đồng, giá
 thoả thuận thấp hơn giá ghi trên sổ sách kế toán là 10.000.000 đồng, thuế GTGT 10% chưa thanh toán  cho khách hàng G. Thanh toán nợ cho người bán X và người bán B bằng chuyển khoản.
   Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

  Lời giải :

  Mua nguyên liệu nhập kho :

  1a. Nợ  152                  50.000.000
        Nợ  133                    5.000.000
                Có  331X       55.000.000

  Nộp thuế TNDN

  1b.  Nợ  3334                50.000.000
                Có  111           50.000.000

  Mua hàng xuất bán thẳng

  2a.  Nợ  632                 100.000.000
         Nợ  133                   10.000.000
                Có  331Y       110.000.000

  Doanh thu bán hàng

  2b. Nợ 131H                132.000.000
               Có  511           120.000.000
               Có  3331           12.000.000

Mua nguyên vật liệu nhập kho 

  3a.  Nợ  152                190.000.000
         Nợ  133                  19.000.000
                Có  3331         12.000.000

  Thanh toán tiền chênh lệch

  3b  Nợ  331A                  9.000.000
              Có  111               9.000.000

  Mua một xe khách về phục vụ cho hoạt đông phúc lợi

  4a. Nợ  211                  525.000.000
               Có  331Z         525.000.000

  Kết chuyển nguồn 

  4b.  Nợ  4312               550.000.000
                Có  4313        550.000.000

  Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh

  5a.  Nợ  142                  60.000.000
         Nợ  133                    6.000.000
                Có  331K        66.000.000

  Phân bổ chi phí kỳ này

  5b. Nợ  627                     5.000.000
              Có  142               5.000.000

  Thanh toán cho người bán trong thời hạn được hưởng chiết khấu thanh toán

  6.  Nợ  331Z                550.000.000
             Có  112            545.000.000
             Có  515                4.400.000

  Trả lại nguyên liệu cho người bán X 

  7.  Nợ  331 X                  3.300.000
              Có  152               3.000.000
              Có  133                  300.000

  Ứng trước cho đơn vị T 

  8.  Nợ  331T                200.000.000
              Có  112           200.000.000

  Người bán Y cho doanh nghiệp giảm giá

  9.  Nợ  331Y                   1.100.000
              Có  632               1.000.000
              Có  133                  100.000

  Mua TSCĐ qua sử dụng chưa thanh toán cho khách hàng 

  10a. Nợ  211               240.000.000
          Nợ  133                 24.000.000
                 Có  331G      264.000.000

  Thanh toán nợ cho người bán X

  10b. Nợ  331X               51.700.000
                 Có  112           51.700.000

  Thanh toán nợ cho người bán B

  10c. Nợ  331B                300.000.000
                 Có  112           300.000.000

















  

Leave a Reply